Công dụng thuốc Aumintox

Aumintox 875 là thuốc kháng sinh có khả năng tiêu diệt một số loại vi khuẩn gây bệnh. Để biết nên sử dụng thuốc trong những trường hợp nào, tác dụng ra sao, liều dùng như thế nào, bạn đọc hãy cùng tham khảo một số thông tin qua bài viết dưới đây.

1. Aumintox 875 là thuốc gì?

Aumintox 875 tab là một sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco Việt Nam, có chứa thành phần chính là Amoxicilin (dưới dạng Amoxcilin trihydrat) 875mg và được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim.

Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn, cho khả năng chống lại rất nhiều loại vi khuẩn thuộc cả gram dương và gram âm.

Chỉ định và chống chỉ định:

Để sử dụng thuốc đúng mục đích, hạn chế những tác dụng phụ đối với sức khỏe, việc tham khảo thông tin chỉ định và chống chỉ định dùng Aumintox 875 là điều vô cùng cần thiết.

Chỉ định:

Aumintox được chỉ định trong điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây:

  • Người có dấu hiệu nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Người bị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nguyên nhân do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenza.
  • Người bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu không xuất hiện biến chứng.
  • Người mắc bệnh lậu hoặc đang bị nhiễm khuẩn đường mật.
  • Bị nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn E.coli nhạy cảm với amoxicillin.

Chống chỉ định:

Tương tự như các loại thuốc khác, thuốc Aumintox 875 cũng chống chỉ định trong một số trường hợp như:

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần penicillin.
  • Người mẫn cảm với bất cứ chất nào có trong thành phần của thuốc Aumintox.

2. Công dụng thuốc Aumintox 875

Liều dùng thuốc có sự khác biệt tùy thuộc vào độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân, dạng bào chế của thuốc, khả năng đào thải của thận và quan trọng nhất là mức độ của tình trạng nhiễm khuẩn. Bạn có thể tham khảo liều dùng cơ bản như sau:

  • Với người lớn: Liều dùng 500 mg – 1000 mg/lần x 2 – 3 lần/ngày.
  • Với trẻ em: Liều dùng thường được tính theo cân nặng, trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ sử dụng thuốc ở mức 25 – 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần dùng trong ngày. Với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng lên từ 80 – 100 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân nên dùng thuốc sau khi ăn hoặc uống trong khi ăn để làm giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn). Nên chia đều khoảng cách giữa các lần dùng thuốc để Aumintox 875 phát huy hiệu quả trị bệnh tốt nhất.

3. Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Aumintox 875

Trong quá trình sử dụng Aumintox, một số tác dụng phụ thường gặp gồm có:

  • Buồn nôn hoặc nôn, có cảm giác đau thượng vị, tiêu chảy đặc biệt ở trẻ em và người cao tuổi.
  • Ngoại ban xuất hiện chậm, sau khoảng vài ngày điều trị.

Ngoài ra, một số phản ứng ít gặp gồm có:

  • Có dấu hiệu men gan tăng nhẹ.
  • Kích động, cảm thấy lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi hành vi hoặc chóng mặt.
  • Viêm đại tràng.
  • Thiếu máu, giảm tiểu cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, giảm bạch cầu...

Về cơ bản, người già, trẻ em và những người mắc các bệnh lý như gan, thận, bệnh tim, tiểu đường, động kinh hoặc những người đang dùng một số loại thuốc sẽ có nguy cơ gặp phải các tác dụng phụ của thuốc cao hơn so với thông thường.

4. Một số lưu ý khi sử dụng Aumintox

Trong quá trình sử dụng Aumintox để điều trị bệnh, các bạn cần quan tâm đến một vài lưu ý quan trọng sau đây:

  • Khi sử dụng thuốc dài ngày cần kiểm tra chức năng gan, thận thường xuyên.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy là những tác dụng phụ thường gặp, ở mức độ nhẹ và sẽ tự hết sau 1-2 ngày. Trong trường hợp bị tiêu chảy nặng, nhiều lần trong ngày, tiêu chảy kèm máu cần thông báo cho bác sĩ để được tư vấn.
  • Nếu xuất hiện dấu hiệu ngứa, phát ban, sưng mắt, miệng, khó thở..., người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và thăm khám bác sĩ để được chẩn đoán và xử lý kịp thời.
  • Thông báo với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào bạn đang sử dụng bao gồm cả các loại thực phẩm chức năng, thảo dược tự nhiên.
  • Không tự ý ngưng thuốc khi thấy các bệnh có dấu hiệu cải thiện, phải dùng thuốc đủ số ngày đã được kê đơn để giảm nguy cơ kháng thuốc trong những lần sử dụng sau.
  • Trong trường hợp quên dùng thuốc, bạn cần sử dụng ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian uống thuốc gần với liều dùng kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không sử dụng 2 liều thuốc cùng một thời điểm.
  • Cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Không uống rượu, bia trong thời gian dùng thuốc để tránh giảm tác dụng và gây tương tác.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô mát (15-30 độ C), tránh ánh sáng trực tiếp. Trước khi dùng cần kiểm tra hạn sử dụng của sản phẩm, không dùng thuốc đã hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

Trên đây là một số thông tin giúp các bạn tìm hiểu về công dụng, cách dùng và một số lưu ý khi dùng thuốc Aumintox 875. Hãy sử dụng thuốc theo chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa để phát huy hiệu quả tốt nhất cũng như ngăn ngừa tác dụng phụ đối với sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

737 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kuniclav 625
    Công dụng thuốc Kuniclav Tablet 625mg

    Kuniclav Tablet 625mg là thuốc kháng sinh có thành phần chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén bao phim và được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẫn hoặc dự phòng nhiễm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lomerate
    Công dụng thuốc Lomerate

    Lomerate là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Với tác dụng chống nôn, giảm cảm giác chướng bụng, khó tiêu sau khi ăn, thuốc đang được nhiều bệnh nhân ưa chuộng. Vậy ...

    Đọc thêm
  • Pharmox 200
    Công dụng thuốc Pharmox 200

    Thuốc Pharmox 200 là loại thuốc kháng sinh có công dụng điều trị các loại nhiễm khuẩn. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Amoxicillin với hàm lượng 200mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Miraclav
    Công dụng thuốc Miraclav

    Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

    Đọc thêm
  • zoxaci
    Công dụng thuốc Zoxaci

    Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam có phổ tác dụng rộng, tuy nhiên kém hiệu quả với chủng tiết beta-lactamase, đòi hỏi phải kết hợp với một chất khác Sulbactam. Sự kết hợp này có trong thuốc Zoxaci. Vậy thuốc Zoxaci ...

    Đọc thêm