Công dụng thuốc Ciramplex

Ciramplex thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, dạng bào chế viên nén bao phim, đóng gói hộp 2 vỉ hoặc 10 vỉ x 14 viên. Thuốc có chứa thành phần chính là Escitalopram (dưới dạng Escitalopram oxalat) 10mg.

1. Chỉ định của thuốc Ciramplex

Thuốc Ciramplex được chỉ định để điều trị các trường hợp trầm cảm và lo âu.

2. Chống chỉ định của thuốc Ciramplex

Chống chỉ định dùng thuốc Ciramplex trong trường hợp:

  • Người bệnh bị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người đang sử dụng đồng thời ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOIs)

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ciramplex

Cách dùng: Thuốc Ciramplex bào chế dạng viên nén nên dùng bằng đường uống. Người bệnh nên uống Ciramplex với 1 cốc nước đầy, không nên bẻ hoặc nhai thuốc vì có thể làm gia tăng tác dụng phụ.

Liều tham khảo:

Điều trị cho người lớn bị rối loạn lo âu lan tỏa hoặc bị trầm cảm:

  • Liều ban đầu: Dùng 10mg uống 1 lần/ ngày và tăng liều lên 20mg/ lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 1 tuần điều trị.
  • Liều duy trì: Dùng 10 - 20mg uống 1 lần/ ngày.
  • Liều tối đa: bạn dùng 20mg uống 1 lần/ ngày.

Đối với trẻ 12 đến 17 tuổi:

  • Liều khởi đầu: Uống 10 mg cho trẻ uống 1 lần/ ngày và tăng liều lên 20 mg 1 lần/ngày nếu cần thiết sau ít nhất 3 tuần điều trị.
  • Liều duy trì: Dùng 10 - 20mg cho trẻ uống 1 lần/ ngày.
  • Liều tối đa: Dùng 20mg cho trẻ uống 1 lần/ ngày.

Điều trị cho người cao tuổi bị trầm cảm:

  • Liều khuyên dùng là 10mg uống 1 lần/ ngày.

Lưu ý: Liều dùng Ciramplex trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Ciramplex cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Ciramplex phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều thuốc Ciramplex:

  • Trong trường hợp quên liều thuốc Ciramplex thì nên bổ sung bù càng sớm càng tốt. Tuy nhiên nếu thời gian gần đến lần sử dụng tiếp theo thì nên bỏ qua liều Ciramplex đã quên và sử dụng liều mới.
  • Khi sử dụng thuốc Ciramplex quá liều thì người bệnh cần ngừng thuốc ngay lập tức và đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

4. Tương tác thuốc Ciramplex

Ciramplex có thể xảy ra phản ứng tương tác nếu dùng đồng thời với:

Tuy rằng chưa phát hiện tương tác nguy hiểm do thuốc hay thực phẩm gây ra với Ciramplex nhưng không thể chủ quan.Người bệnh cần chủ động trao đổi mọi thông tin sức khỏe cũng như tình trạng sử dụng thuốc điều trị ở thời điểm kê đơn với bác sĩ. Những thông tin về thuốc và bệnh án có thể thành cơ sở giúp bác sĩ đánh giá nguy cơ tương tác thuốc Ciramplex sau khi sử dụng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Ciramplex

Ở liều điều trị, thuốc Ciramplex được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Ciramplex, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Buồn ngủ;
  • Chóng mặt;
  • Mất ngủ;
  • Buồn nôn nhẹ;
  • Ợ hơi và ợ nóng;
  • Khó chịu dạ dày;
  • Táo bón;
  • Thay đổi cân nặng;
  • Giảm ham muốn tình dục, không có lực hoặc khó đạt được cực khoái;
  • Khô miệng;
  • Ngáp dài;
  • Ù tai.

Những phản ứng phụ của thuốc Ciramplex còn đang được phân tích và theo dõi ở các bệnh nhân cùng kết quả thí nghiệm. Không thể khẳng định trên đây là tất cả ảnh hưởng của thuốc Ciramplex. Tuy nhiên, dựa vào đó người bệnh có thể phòng ngừa tránh được những ảnh hưởng nguy hiểm do phản ứng phụ gây ra.

Một vài trường hợp hiếm gặp xuất hiện biến chứng hay tương tác của thuốc Ciramplex gây ra hậu quả nghiêm trọng. Để bảo vệ sức khỏe bản thân tránh những ảnh hưởng nghiêm trọng khi dùng thuốc Ciramplex, người bệnh hãy nói với bác sĩ mọi dấu hiệu bất thường. Đồng thời nên thực hiện kiểm tra sức khỏe định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ.

6. Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Ciramplex

Trước khi dùng Ciramplex, người bệnh cần báo cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu:

  • Có tiền sử dị ứng với Citalopram (Celexa®), Escitalopram hoặc bất kỳ thuốc nào khác.
  • Đang dùng Pimozide (Orap®) hoặc chất ức chế monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid (Marplan®), phenelzine (Nardil®), selegiline (Eldepryl®, Emsam®, Zelapar®) và tranylcypromine (Parnate®)...
  • Đang dùng hoặc dự định dùng bất kỳ loại thuốc, vitamins, thực phẩm bổ sung nào. Đặc biệt là: Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®), antihistamines, aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil®, Motrin®), cimetidine (Tagamet®); ketoconazole (Sporanox®), naproxen (Aleve®, Naprosyn®), carbamazepine (Tegretol®), lithium (Eskalith®, Lithobid®, Lithotabs®), eletriptan (Relpax®), frovatriptan (Frova®), naratriptan (Amerge®), rizatriptan (Maxalt®), sumatriptan (Imitrex®) và zolmitriptan (Zomig®), linezolid (Zyvox®), thuốc điều trị lo âu, thần kinh hoặc động kinh, các thuốc điều trị đau nửa đầu như almotriptan (Axert®),metoprolol (Lopressor®, Toprol XL®), các thuốc chống trầm cảm khác như desipramine (Norpramin®), sedatives, sibutramine (Meridia®), thuốc ngủ, tramadol, xanh methylene và thuốc an thần.
  • Ciramplex có thể gây buồn ngủ. Do đó, không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết được tác động của thuốc lên cơ thể.
  • Bảo quản thuốc Ciramplex ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30oC.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ciramplex, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Ciramplex là thuốc kê đơn, bạn tuyệt đối không được tự ý mua thuốc và điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

122 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan