Công dụng thuốc Dopharen 125

Thuốc Dopharen 125 có thành phần chính là Amoxicilin, thuộc nhóm kháng sinh Penicillin. Dopharen 125 công dụng trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu... Tìm hiểu các thông tin cơ bản về thành phần, cách sử dụng, liều dùng và tác dụng phụ của thuốc Dopharen 125 sẽ mang lại cho người bệnh hiệu quả điều trị tốt nhất.

1. Dopharen 125 là thuốc gì?

Thuốc Dopharen 125 được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống hàm lượng 80 ml hoặc 100 ml, với thành phần chính bao gồm:

  • Hoạt chất: Amoxicillin (dạng Amoxicillin trihydrate) hàm lượng 2 g trong lọ 80 ml và 2,5 g trong lọ 100 ml (125 mg/ml).
  • Tá dược: Acid citric monohydrate, Natri benzoat, Natri citrat, Aspartam, Talc, Silicon dioxide keo, Sunset yellow, đường trắng, bột mùi cam, gôm xanthan, nước tinh khiết... vừa đủ 1 lọ hỗn dịch uống.

Cơ chế tác dụng

Amoxicillin trihydrate là aminopenicillin, thuộc nhóm kháng sinh Penicillin, là một kháng sinh bền trong môi trường acid, có tác dụng rộng hơn benzylpenicillin và đặc biệt có tác dụng chống trực khuẩn Gram âm. Giống như các Penicillin khác, Amoxicilin có tác dụng diệt khuẩn thông qua việc gắn vào một hoặc nhiều Protein gắn Penicillin của vi khuẩn để ức chế tổng hợp Peptidoglycan, một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn. Sau đó, vi khuẩn tự phân hủy do các Enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn. Amoxicilin có tác dụng mạnh hơn Ampicilin đối với Helicobacter Pylori, Enterococcus faecalis và Salmonella spp, nhưng tác dụng kém hơn đối với Shigella spp. Và Enterobacter.

Phổ tác dụng của Amoxicilin cũng giống như các Aminopenicillin khác, hoạt chất này có hoạt tính chống đa số các loại cầu khuẩn ưa khí Gram dương và Gram âm, một số trực khuẩn ưa khí hoặc kỵ khí Gram dương và một số loại xoắn khuẩn. Amoxicilin còn có tác dụng chống lại một vài trực khuẩn ưa khí hoặc kỵ khí Gram âm, chống Mycoplasma, Rickettsia, virus và nấm.

2. Thuốc Dopharen 125 có tác dụng gì?

Thuốc Dopharen 125 được chỉ định điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau:

  • Viêm tai giữa cấp.
  • Viêm xoang cấp do vi khuẩn.
  • Viêm Amidan và viêm họng cấp do Streptococcus.
  • Viêm phế quản mạn tính đợt cấp.
  • Viêm phổi cộng đồng.
  • Viêm bàng quang cấp.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng trong thời gian mang thai.
  • Viêm thận bể thận cấp.
  • Thương hàn.
  • Áp xe răng với sự lây lan ở mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn trùng khớp giả.
  • Diệt Helicobacter pylori.
  • Bệnh Lyme.

3. Chống chỉ định của thuốc Dopharen 125

Chống chỉ định của thuốc Dopharen 125 trong những trường hợp sau đây:

  • Người bệnh bị ứng quá mẫn với bất cứ thành phần của thuốc Dopharen 125.
  • Dị ứng quá mẫn với các loại thuốc kháng sinh khác có chứa Amoxicilin.
  • Dị ứng quá mẫn với các loại kháng sinh khác thuộc nhóm Beta Lactam nói chung và Penicillin nói riêng.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan - thận nặng.

4. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Dopharen 125

4.1. Cách sử dụng

Thuốc Dopharen 125 được sử dụng bằng đường uống, bệnh nhân tham khảo cách pha thuốc dưới đây:

  • Lắc đều lọ thuốc trước khi pha chung với nước. Để pha thành 80 ml hay 100 ml hỗn dịch, cần thêm vào lọ lần lược 75 ml hoặc 95 ml chia thành 2 lần thêm (tương đương 15 hoặc 19 thừa đầy) dùng loại nước khoáng không có gas hoặc nước đun sôi để nguội, sau đó lắc đều.
  • Hỗn dịch sau khi pha được lắc kỹ trước khi sử dụng. Sau khi pha, sử dụng thìa chia liều 5 ml để đong thuốc.

4.2. Liều dùng

Người lớn hoặc trẻ em ≥ 40 kg

  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không triệu chứng trong thời gian mang thai hoặc viêm xoang cấp: Uống 250 – 500 mg mỗi 8 giờ hoặc 750 – 1000 mg mỗi 12 giờ.
  • Áp xe răng với lây lan mô tế bào, viêm thận bể thận cấp: Uống 750 – 1000 mg mỗi 8 giờ.
  • Viêm bàng quang cấp: Uống 3 g x 2 lần/ngày.
  • Viêm Amiđan, viêm tai giữa cấp, viêm họng cấp do Streptococcus, đợt cấp viêm phế quản mạn: Uống 500 mg/lần mỗi 8 giờ hoặc 750 – 1000 mg mỗi 12 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng uống 750 – 1000 mg mỗi 8 giờ trong 10 ngày.
  • Viêm phổi cộng đồng: Uống 500 – 1000 mg mỗi 8 giờ.
  • Thương hàn: Uống 500 – 2000 mg mỗi 8 giờ.
  • Diệt Helicobacter pylori: 750 – 1000 mg/lần x 2 lần/ngày kết hợp với các thuốc ức chế bơm Proton như Omeprazol, Lansoprazol... và một kháng sinh khác như Metronidazol, Clarithromycin... trong 7 ngày.
  • Bệnh Lyme:
  • Giai đoạn đầu: Uống 500 – 1000 mg mỗi 8 giờ, uống tối đa 4 g/ngày, chia làm nhiều lần trong 10 đến 21 ngày.
  • Giai đoạn sau: Uống 500 – 12000 mg mỗi 8 giờ, uống tối đa 6 g/ngày, chia làm nhiều lần trong 10 đến 30 ngày.

Trẻ em < 40 kg

  • Viêm phổi cộng đồng, viêm xoang cấp do vi khuẩn, viêm tai giữa cấp, viêm bàng quang cấp, viêm thận bể thận cấp, áp xe răng với sự lây lan ở mô tế bào: Uống 20 – 90 mg/kg x 2 liều/ngày.
  • Viêm họng cấp tính do Streptococcus, viêm Amiđan: Uống 40 – 90 mg/kg x 2 liều/ngày.
  • Thương hàn: Uống 100 mg/kg x 3 liều/ngày.
  • Bệnh Lyme:
  • Giai đoạn đầu: Uống 20 – 50 mg/kg x 3 liều/ngày, trong 10 – 21 ngày.
  • Giai đoạn sau: 100 mg/kg x 3 liều/ngày, trong 10 – 21 ngày.

Bệnh nhân suy giảm chức thận:

Sử dụng liều dựa trên độ lọc cầu thận (GFR)

  • Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg:
  • GFR > 30 ml/phút: Dùng liều thông thường.
  • 10 ml/phút ≤ GFR ≤ 30 ml/phút: Dùng tối đa 500 mg x 2 lần/ngày.
  • GFR < 10 ml/phút: Dùng tối đa 500 mg/ngày.
  • Trẻ em < 40 kg:
  • GFR > 30 ml/phút: Dùng liều thông thường.
  • 10 ml/phút ≤ GFR ≤ 30 ml/phút: Dùng tối đa 15 mg/kg x 2 lần/ngày.
  • GFR < 10 ml/phút: Dùng tối đa 15 mg/kg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc:

  • Liều tối đa 500 mg/ngày.

5. Tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng Dopharen 125

Điều trị bằng thuốc Dopharen 125 với liều cao hoặc kéo dài, có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, ỉa chảy. Rối loạn da và các mô dưới da như phát ban da.
  • Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa như nôn mửa. Rối loạn da và các mô dưới da như nổi mề đay và ngứa.
  • Hiếm gặp: Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng như Candida niêm mạc. Rối loạn hệ thống bạch cầu và máu như giảm bạch cầu có hồi phục, giảm tiểu cầu có thể đảo ngược, thiếu máu tan máu. Rối loạn đông máu như kéo dài thời gian chảy máu, thời gian Prothrombin máu tăng. Rối loạn hệ miễn dịch như phản ứng dị ứng nghiêm trọng gồm cả phù dưới da, bệnh huyết thanh, nặng nhất có thể sốc phản vệ. Tăng động, chóng mặt, co giật. Rối loạn tiêu hóa như viêm đại tràng xuất huyết, viêm đại tràng giả mạc, lưỡi lông đen, đổi màu bề mặt ngoài răng. Rối loạn chức năng gan mật như viêm gan vàng da, tăng men gan mức độ vừa, ứ mật. Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens Johnson, bỏng nước toàn thân, viêm da tróc vẩy. Viêm kẽ thận.

Bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc Dopharen 125 khi xuất hiện các triệu chứng trên hoặc bất kỳ các triệu chứng bất thường khác. Bệnh nhân và người nhà nên báo cáo với bác sĩ về việc sử dụng Dopharen 125 hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.

6. Lưu ý sử dụng thuốc Dopharen 125

  • Thận trọng khi dùng thuốc Dopharen 125 ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận nặng. Nên kiểm tra định kỳ các xét nghiệm chức năng gan thận, chỉ số huyết học trong quá trình điều trị bằng thuốc Dopharen 125.
  • Thuốc có thành phần đường trắng, thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân không dung nạp được Fructose, thiếu sucrase-isomaltase, giảm hấp thu glucose-galactose.
  • Phụ nữ có thai: Theo phân loại của Cục quản lý thực phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) hoạt chất Amoxicilin trong thuốc Dopharen 125 thuộc nhóm B, nhóm thuốc không có hoặc ít bằng chứng về nguy cơ cho thai nhi khi dùng ở phụ nữ có thai. Vì thế, có thể sử dụng thuốc Dopharen 125 trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn những rủi ro tiềm năng liên quan đến điều trị.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay có một vài nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Amoxicilin có trong Dopharen 125 có thể bài tiết qua sữa mẹ, nhưng với nồng độ thấp và cũng chưa có nhiều bằng chứng về tác dụng có hại của Amoxicillin cho trẻ sơ sinh. Do vậy, cần thận trọng khi dùng Dopharen 125 trên đối tượng này.
  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp dấu hiệu đau đầu, hoa mắt, chóng mặt sau khi sử dụng thuốc Dopharen 125.

7. Tương tác thuốc Dopharen 125

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc Probenecid làm giảm bài tiết thuốc Dopharen 125 ở ống thận, vì thế làm tăng và kéo dài nồng độ của thuốc Dopharen 125.
  • Sử dụng chung Allopurinol và Dopharen 125 có thể làm tăng khả năng xảy ra dị ứng trên da.
  • Thuốc kháng sinh Tetracyclin và các loại kháng sinh khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng diệt khuẩn của Dopharen 125.
  • Dopharen 125 làm giảm bài tiết Methotrexat và tăng độc tính trên đường tiêu hóa và tạo máu.
  • Thuốc Dopharen 125 làm bất hoạt vắc xin thương hàn đường uống.
  • Thuốc Nifedipine làm tăng hấp thu Dopharen 125.
  • Dopharen 125 làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống.

Trên đây là những thông tin khái quát về thành phần, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Dopharen 125. Để đạt được hiệu quả điều trị cao khi sử dụng thuốc Dopharen 125, bệnh nhân và người thân cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc, đồng thời tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ điều trị.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • kuniclav 625
    Công dụng thuốc Kuniclav Tablet 625mg

    Kuniclav Tablet 625mg là thuốc kháng sinh có thành phần chính là Amoxicillin và Acid Clavulanic. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén bao phim và được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẫn hoặc dự phòng nhiễm ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lomerate
    Công dụng thuốc Lomerate

    Lomerate là thuốc điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày. Với tác dụng chống nôn, giảm cảm giác chướng bụng, khó tiêu sau khi ăn, thuốc đang được nhiều bệnh nhân ưa chuộng. Vậy ...

    Đọc thêm
  • Midampi 600
    Công dụng thuốc Midampi 600

    Thuốc Midampi 600 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường niệu dục,...Vậy cách sử dụng thuốc Midampi 600 như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy ...

    Đọc thêm
  • asiamox
    Công dụng thuốc Asiamox

    Asiamox là một thuốc kháng sinh có chứa Amoxicillin. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiêu hoá và hệ tiết niệu sinh dục... Thuốc dùng được cho cả người lớn và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Miraclav
    Công dụng thuốc Miraclav

    Thuốc Miraclav thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, điều trị ký sinh trùng, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có 2 thành phần chính là Amoxicillin (875mg) và Clavulanic acid (125mg), được bào chế dưới dạng viên nén.

    Đọc thêm