Công dụng thuốc Eftilora 10 mg

Thuốc Eftilora có thành phần chính là Loratadin 10mg. Đây là một thuốc kê đơn sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

1. Thuốc Eftilora 10mg là thuốc gì?

Thuốc Eftilora 10mg có thành phần chính là Loratadin 10mg. Ngoài ra, còn có các tá dược vừa đủ 1 viên nén: Lactose monohydrat, Tinh bột ngô, Tinh bột lúa mì, Acid stearic, Colloidal Silica anhydrous, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Bột talc, Nước tinh khiết.

Thuốc Eftilora 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, là sản phẩm của công ty cổ phần Dược phẩm 3/2 (F.T.PHARMA) - Việt Nam.

2. Công dụng của thuốc Eftilora 10 mg

Dược lực học của Loratadin

  • Loratadin là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng đối kháng kéo dài chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên, nhưng không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin được phân vào nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không có tác dụng an thần).
  • Loratadin có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng của bệnh lý viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng làm giảm ngứa và triệu chứng nổi mày đay có liên quan đến histamin.
  • Trong điều trị mày đay, viêm mũi dị ứng thì loratadin có tác dụng nhanh hơn astemizol và có tác dụng tương tự như cetirizin, azatadin, chlopheniramin, terfenadin, clemastin và mequitazin.
  • Loratadin có tỷ lệ tác dụng phụ, đặc biệt là những tác dụng đối với hệ thần kinh trung ương thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác.
  • Loratadin chỉ dùng 1 lần /ngày, có tác dụng nhanh, đặc biệt là không có tác dụng an thần. Vậy nên, đây là thuốc lựa chọn đầu tiên để điều trị viêm mũi dị ứng hay mày đay dị ứng.
  • Bệnh viêm mũi dị ứng thường là bệnh mạn tính và những người mắc bệnh này sẽ thường bị tái diễn, để điều trị dứt điểm phải dùng các thuốc kháng histamin lâu dài và ngắt quãng, kết hợp thêm những thuốc khác như glucocorticoid dùng theo đường hít kéo dài.

Dược động học của Loratadin

  • Loratadin hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ trung bình trong huyết tương đạt đỉnh của loratadin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó - descarboethoxyloratadin tương ứng là 1,5 và 3,7 giờ. 97% loratadin khi vào cơ thể liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ; của descarboetho-xyloratadin là 19 giờ (chỉ số này của thuốc có sự biến đổi nhiều giữa các cá thể, urê máu không gây ảnh hưởng tới chỉ số này, chỉ số tăng lên ở người cao tuổi và người bị xơ gan).
  • Độ thanh thải của thuốc là 57 - 142 ml/phút/kg, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố của thuốc trong cơ thể là 80 - 120 lít/kg.
  • Loratadin chuyển hóa phần nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450, loratadin chủ yếu chuyển hóa thành descarboethoxyloratadin, đây là một chất chuyển hóa có tác dụng dược lý.
  • Khoảng 80% tổng liều của loratadin bài tiết ra nước tiểu và phân tương đương nhau trong vòng 10 ngày, dưới dạng chất chuyển hóa.
  • Sau khi uống loratadin, tác dụng kháng histamin của thuốc này xuất hiện trong vòng 4 giờ, đạt tác dụng cao nhất sau 8 - 12 giờ, và kéo dài hơn 24 giờ. Nồng độ của loratadin và descarboethoxyloratadin đạt trạng thái ổn định ở phần lớn người bệnh dùng thuốc vào khoảng ngày thứ năm từ lúc bắt đầu uống.

3. Chỉ định sử dụng thuốc Eftilora 10mg

Thuốc Eftilora 10mg được chỉ định trong những trường hợp sau đây:

  • Người bị mắc các triệu chứng của viêm mũi dị ứng nh : Ngứa, hắt hơi, sổ mũi.
  • Người bị mắc các triệu chứng của viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt hay nóng mắt.
  • Người bị mắc các triệu chứng của mề đay và các rối loạn về dị ứng da.

4. Liều dùng và cách dùng của Thuốc Eftilora 10mg:

4.1.Cách dùng thuốc

Thuốc được sử dụng theo đường uống chung với nước.

4.2. Liều lượng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

Liều lượng uống 1 viên Eftilora 10mg, ngày 1 lần.

Trẻ em 2 – 12 tuổi

  • Cân nặng > 30kg: uống 1 viên Eftilora 10mg, ngày 1 lần
  • Cân nặng ≤ 30kg: Hiện nay viên nén có thành phần loratadin 10 mg không phù hợp cho trẻ em có cân nặng dưới 30 kg. Vì vậy không chỉ định sử dụng thuốc Eftilora 10mg cho đối tượng này.

Bệnh nhân bị suy gan

  • Bệnh nhân suy gan nặng nên dùng liều khởi đầu thấp hơn vì có thể giảm độ thanh thải loratadin. Liều khởi đầu 10mg, dùng cách ngày được khuyến cáo cho người lớn và trẻ em cân nặng > 30kg.

Lưu ý: Người suy thận và người cao tuổi: không cần thiết phải điều chỉnh liều ở đối tượng này.

5. Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Eftilora 10mg

Một số tác dụng không mong muốn có thể xuất hiện như mệt mỏi, đau đầu, buồn nôn, mạch nhanh, ngất xỉu, rối loạn tiêu hoá và tăng cảm giác thèm ăn.

6. Tương tác giữa thuốc Eftilora 10mg

Tương tác giữa thuốc Eftilora 10mg có thể xảy ra như sau:

  • Loratadin khi uống vào cơ thể được chuyển hóa bởi cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6. Vậy nên nếu sử dụng đồng thời thuốc này với những thuốc có tác dụng ức chế hoặc thuốc bị chuyển hóa bởi những enzym này thì có thể tạo ra sự thay đổi về nồng độ của các thuốc trong huyết tương và điều đó có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn của các thuốc đang sử dụng. Các thuốc đã biết có ức chế cytochrom P450 isoenzym CYP3A4 và CYP2D6 bao gồm: Cimetidin, ketoconazol, erythromycin, quinidin, fluconazol và fluoxetin.
  • Nếu sử dụng đồng thời loratadin và cimetidin trong điều trị dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương lên 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Hiện tượng này không có biểu hiện lâm sàng.
  • Nếu sử dụng đồng thời loratadin và ketoconazol trong điều trị dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều đó không có biểu hiện lâm sàng, bởi vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Nếu sử dụng đồng thời loratadin và erythromycin trong điều trị dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của desloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Không có sự thay đổi về khoảng QT trên điện tâm đồ. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, không có thông báo về tác dụng an thần hoặc triệu chứng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc trên.

7. Không sử dụng thuốc Eftilora 10mg khi nào?

Thuốc Eftilora 10mg chống chỉ định trong trường hợp sau:

  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc thì không được dùng thuốc này.
  • Chống chỉ định sử dụng kết hợp loratadin và pseudoephedrin khi đang và đã dùng các thuốc ức chế MAO trong vòng 10 ngày, bởi vì các thuốc này có ảnh hưởng đến tác dụng của pseudoephedrin đối với huyết áp.

8. Những lưu ý khi dùng thuốc Eftilora 10mg

  • Lưu ý thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị suy gan hay suy thận.
  • Không nên dùng thuốc khi có thai & cho con bú.
  • Bảo quản thuốc nên để ở nơi khô ráo, nhiệt độ < 30oC, và tránh ánh sáng trực tiếp.

Thuốc Eftilora có thành phần chính là Loratadin 10mg. Đây là một thuốc kê đơn sử dụng trong điều trị các triệu chứng dị ứng. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần đọc kỹ hướng dẫn và tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan