Công dụng thuốc Medicel 200

Kháng viêm không steroid là nhóm thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý xương khớp. Một trong số đó là Celecoxib với sản phẩm thuốc Medicel 200. Vậy Medicel 200 là thuốc gì và cần sử dụng như thế nào?

1. Medicel 200 là thuốc gì?

Thuốc Medicel 200 là một sản phẩm giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, được sử dụng trong điều trị Gút và các bệnh lý xương khớp khác. Thành phần chính của Medicel 200 là hoạt chất Celecoxib hàm lượng 200mg. Sản phẩm này được sản xuất bởi Zim Laboratories Ltd. lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VN-21174-18. Bên cạnh hàm lượng 200mg, Medicel còn có một dạng hàm lượng khác là thuốc Medicel 100.

Medicel 200 bào chế dưới dạng viên nang cứng dùng đường uống, quy cách đóng gói mỗi hộp 3 vỉ x 10 viên.

2. Dược lý và cơ chế tác dụng thuốc Medicel 200

Hoạt chất Celecoxib trong thuốc Medicel thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID), được chỉ định phổ biến trong điều trị các bệnh viêm xương khớp.

Về mặt dược động học, Medicel 200 có những đặc điểm như sau:

  • Hấp thu: Medicel 200 hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với sinh khả dụng tương đối cao (khoảng 90%);
  • Phân bố: Sau khi hấp thu, hoạt chất Celecoxib liên kết với protein huyết tương trên 85%;
  • Chuyển hoá: Thuốc Medicel chuyển hóa chủ yếu tại gan;
  • Thải trừ: Sản phẩm này đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá. Thời gian bán thải khoảng 17 giờ.

Cơ chế tác dụng của Medicel 200: Prostaglandin là một trong những chất góp phần quan trọng trong cơ chế bệnh viêm xương khớp, từ đó dẫn đến sưng, nóng, đỏ và đau khớp. Cơ chế tác dụng chính của Celecoxib trong Medicel 200 là phong bế Cyclooxygenase-2 (COX-2), một enzyme tạo nên prostaglandin, do đó làm giảm nồng độ prostaglandin trong máu. Kết quả là giúp các khớp giảm viêm, giảm sưng nóng đỏ đau. Ưu điểm của Celecoxib khi so sánh với các NSAID khác là ít gây tác dụng phụ viêm loét dạ dày ruột (chí ít là khi điều trị ngắn ngày) và không ảnh hưởng đến quá trình đông máu.

Người bệnh cần lưu ý mỗi loại dược phẩm được sản xuất ra đều có tác dụng chủ yếu trong điều trị một số bệnh lý hay tình trạng cụ thể. Thuốc Medicel 200 không phải ngoại lệ, do đó người bệnh chỉ nên sử dụng sản phẩm này để điều trị các bệnh lý được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Nếu sử dụng Medicel 200 để điều trị một số tình trạng khác không được nhà sản xuất khuyến cáo, người bệnh chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ.

3. Chỉ định và chống chỉ định của Medicel 200

Thuốc Medicel 200 được chỉ định sử dụng chủ yếu trong điều trị triệu chứng viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.

Các trường hợp chống chỉ định với Medicel 200:

  • Bệnh nhân có tiền căn quá mẫn với Celecoxib;
  • Bệnh nhân từng bị dị ứng với các hoạt chất nhóm sulfonamid;
  • Bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, nổi mày đay hoặc dị ứng sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

4. Hướng dẫn sử dụng thuốc Medicel 200

Trước khi bắt đầu sử dụng, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn cách dùng thuốc Medicel 200 ghi trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tuyệt đối không tự ý thay đổi đường dùng khác với thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng.

Liều lượng khuyến cáo của thuốc Medicel 200: Liều dùng cụ thể ở từng người bệnh là khác nhau, tuy nhiên tốt nhất hãy dùng liều thấp nhất có hiệu quả để hạn chế tác dụng không mong muốn:

  • Điều trị triệu chứng trong các bệnh viêm xương khớp: 1 viên Medicel 200 uống 1 lần mỗi ngày hoặc 1 viên thuốc Medicel 100/lần x 2 lần/ngày;
  • Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg/lần, 2 lần/ngày.

Một số lưu ý về liều dùng thuốc Medicel 200:

  • Các hướng dẫn về liều lượng Medicel 200 chủ yếu dành cho đối tượng người trưởng thành theo đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc theo chỉ định của bác sĩ, người bệnh không tự ý thay đổi khi chưa được cho phép;
  • Khi dùng Medicel 200 cho trẻ em, phụ huynh cần lưu ý đây là đối tượng có sự khác biệt so với người lớn về đặc điểm dược động học, dược lực học hay các tác dụng phụ. Đồng thời, trẻ em là đối tượng không được phép đưa vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành các loại thuốc mới, do đó cần đặc biệt thận trọng khi chỉ định thuốc Medicel 200 cho đối tượng này.

5. Một số thận trọng khi dùng thuốc Medicel 200

Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Medicel 200, người bệnh cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Người có tiền căn viêm loét đường tiêu hóa, bệnh thận tiến triển, phù, tăng huyết áp hoặc suy tim, hen phế quản, phụ nữ đang thai và bà mẹ cho con bú hay bệnh nhân dưới 18 tuổi cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Medicel 200;
  • Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình cần giảm liều và nếu suy gan nặng thì không nên dùng chế phẩm có celecoxib như Medicel 200;
  • Thận trọng khi phối hợp Medicel 200 với thuốc ức chế men chuyển, lợi tiểu quai, lợi tiểu Thiazid, kháng nấm Fluconazol hay kháng đông máu Warfarin;
  • Bệnh nhân đang được điều trị với lithi cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu và kết thúc điều trị với Medicel 200.

Thuốc Medicel 200 khi sử dụng trong thời kỳ thai nghén có nguy cơ dẫn đến một số tác động xấu (như sảy thai, gây quái thai hoặc dị tật thai nhi...) trong bất cứ giai đoạn nào, đặc biệt là tam cá nguyệt đầu tiên. Do đó, tốt nhất không sử dụng thuốc Medicel 200 cho đối tượng phụ nữ đang mang thai. Trường hợp bắt buộc phải sử dụng, đối tượng này cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

Hoạt chất Celecoxib trong thuốc Medicel 200 có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú mẹ. Vì vậy, để đảm bảo an toàn bà mẹ nuôi con bằng sữa mẹ không nên hoặc hạn chế sử dụng Medicel 200. Đồng thời, hiện nay có nhiều loại thuốc khác vẫn chưa xác định hết các tác động trong thời gian cho con bú nên cần tham khảo kỹ hướng dẫn sử dụng và ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi bắt đầu sử dụng bất kỳ sản phẩm nào.

6. Tác dụng phụ của thuốc Medicel 200

Một số tác dụng phụ chung của nhóm NSAID bao gồm:

Về mặt lý thuyết, loét dạ dày ruột có xảy ra khi dùng Medicel 200, tuy nhiên các nghiên cứu ngắn ngày cho thấy tỷ lệ mắc tai biến này thấp hơn so với các NSAID khác. Đồng thời, celecoxib cũng không ảnh hưởng chức nǎng tiểu cầu, do đó không gây rối loạn đông máu dẫn đến tǎng nguy cơ chảy máu như các NSAID khác.

Một số tác dụng có hại hay gặp nhất của thuốc Medicel 200:

  • Đau đầu;
  • Đau bụng, ăn khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi;
  • Mất ngủ.

Một số tác dụng phụ ít gặp khác bao gồm:

  • Choáng ngất;
  • Suy thận, suy tim;
  • Tăng huyết áp tiến triển nặng;
  • Đau ngực;
  • Ù tai, điếc;
  • Nhìn lóa;
  • Lo âu;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Tăng cân, giữ nước;
  • Các triệu chứng giống cúm.

Các dạng phản ứng dị ứng có thể xảy ra khi sử dụng bất kỳ chế phẩm nào, bao gồm Medicel 200. Những người có nguy cơ cao dị ứng với sản phẩm này bao gồm: từng bị dị ứng với hoạt chất nhóm sulfonamid (như Bactrim), Aspirin hoặc các NSAID khác.

Cần lưu ý trên đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ của thuốc Medicel 200. Trong quá trình sử dụng có thể xảy ra những tác dụng phụ khác chưa được công bố hoặc nghiên cứu, khi đó người bệnh hãy khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

7. Tương tác thuốc của Medicel 200

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường làm tăng nguy cơ xảy ra tương tác thuốc và dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng. Do đó, cần lưu ý khi dùng Medicel 200 với các sản phẩm sau:

  • Dùng đồng thời Medicel 200 với Aspirin hoặc các NSAID khác (như ibuprofen, naproxen...) có thể làm tǎng nguy cơ loét dạ dày ruột;
  • Dùng đồng thời Medicel 200 với Fluconazole làm tǎng nồng độ Celecoxib trong cơ thể do ức chế giáng hóa celecoxib tại gan. Do đó, những người đang điều trị kháng nấm bằng Fluconazole nên bắt đầu điều trị bằng Medicel 200 với liều khuyến nghị thấp nhất có hiệu quả;
  • Celecoxib làm tǎng 17% nồng độ lithi trong máu. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ liệu pháp lithi trong và sau thời gian điều trị bằng thuốc Medicel 200;
  • Người sử dụng trên 3 ly rượu mỗi ngày có nguy cơ loét dạ dày cao hơn khi dùng chung với các NSAID và điều này cũng đúng với Medicel 200.

Thuốc Medicel 200 là một sản phẩm giảm đau, hạ sốt, chống viêm không Steroid, được sử dụng trong điều trị Gút và các bệnh lý xương khớp khác. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đơn hoặc nhờ sư tư vấn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan