Công dụng thuốc Mezapid

Mezapid là một loại thuốc sử dụng trong điều trị trong các bệnh loét dạ dày, những tổn thương niêm mạc dạ dày ở bệnh nhân viêm dạ dày cấp và mạn tính.

1. Mezapid là thuốc gì?

Thuốc Mezapid được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh đường tiêu hoá. Thuốc Mezapid có thành phần chính là hoạt chất Rebamipide với hàm lượng 100mg, ngoài ra gồm một số tá dược vừa đủ cho một viên thuốc.

Thuốc Mezapid được bào chế dạng viên nén bao phim, là sản phẩm của công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, Việt Nam.

Rebamipide là một dẫn xuất axit amin của Quinolinone, thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc dạ dày, điều trị các tổn thương do viêm dạ dày gây ra.

2. Công dụng của thuốc Mezapid là gì?

  • Thuốc Mezapid thường được chỉ định trong điều trị bệnh viêm loét dạ dày.
  • Thuốc Mezapid có tác dụng hỗ trợ phòng ngừa và điều trị những tổn thương do bệnh viêm dạ dày gây ra.
  • Thuốc Mezapid chỉ định điều trị các triệu chứng cấp tính của bệnh viêm dạ dày mạn tính như phù nề, sưng đỏ, xuất huyết dạ dày,...

3. Cách dùng – Liều lượng của thuốc Mezapid

Cách dùng thuốc Mezapid:

  • Uống viên thuốc Mezapid trước bữa ăn 30 phút đến 1 tiếng để có tác dụng tốt nhất.
  • Nuốt nguyên cả viên thuốc cùng với một lượng nước vừa đủ.
  • Không nhai, cắn, bẻ hay nghiền nát thuốc khi uống.
  • Uống thuốc chung với nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Nước có gas, rượu hoặc thức uống có cồn có thể làm thay đổi tính chất của thuốc dẫn tới có thể làm giảm công dụng điều trị.

Người bệnh lưu ý không được ngừng thuốc khi chưa được bác sĩ chỉ định, kể cả khi các triệu chứng đã thuyên giảm. Ngừng thuốc đột ngột có thể sẽ làm mất hiệu quả điều trị của liệu trình.

Liều dùng của thuốc Mezapid:

  • Thuốc dùng cho người lớn với liều uống 1 viên/ lần x 3 lần / một ngày.
  • Không dùng thuốc này cho trẻ em.

Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng được in trên hoặc trong hộp thuốc và (hoặc) tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

4. Xử trí khi quên liều hoặc dùng quá liều thuốc Mezapid

  • Nếu quên một liều thuốc Mezapid hãy sử dụng thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu đã gần tới giờ sử dụng liều thuốc tiếp theo, người bệnh nên bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc Mezapid theo đúng liệu trình. Không nên dùng gấp đôi liều thông thường để bù vào liều đã quên. Trường hợp quá liều khi sử dụng thuốc Mezapid có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ và ngộ độc thuốc. Vậy nên, người bệnh cần sử dụng thuốc theo liều lượng quy định.
  • Trong trường hợp người bệnh vô tình sử dụng thuốc quá liều, hãy gọi cho cấp cứu ngay. Khi tới cơ sở y tế, hãy mang theo đơn thuốc mà người bệnh đã sử dụng.

5. Chống chỉ định khi dùng thuốc Mezapid

Không dùng Mezapid ở bệnh nhân quá mẫn cảm với hoạt chất Rebamipide hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc Mezapid.

6. Những lưu ý gì khi sử dụng thuốc Mezapid?

Những trường hợp cần thận trọng khi sử dụng thuốc Mezapid bao gồm:

  • Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với Mezapid, vậy nên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
  • Không nên lái xe hay vận hành máy móc khi uống thuốc bởi Rebamipide có thể gây buồn ngủ và run tay.
  • Phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc Mezapid. Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ sau khi đã cân nhắc giữa lợi ích điều trị và ảnh hưởng của thuốc tới thai nhi. Trường hợp người bệnh đang điều trị dự định mang thai hoặc có thai trong quá trình sử dụng thuốc hãy báo ngay cho bác sĩ.
  • Bà mẹ đang cho con bú không nên sử dụng thuốc này. Nếu cần thiết, bạn nên ngưng cho con bú khi uống thuốc hoặc ngừng thuốc trước khi cho con bú.
  • Sử dụng thuốc Mezapid cho trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn của thuốc Mezapid ở trẻ em. Vậy nên không sử dụng cho trẻ em.

Tác dụng không mong muốn mà thuốc Mezapid có thể gây ra khi sử dụng:

  • Thuốc Mezapid có thể khiến người bệnh bị đau đầu, run tay, chân...
  • Thuốc có thể gây rối loạn chức năng gan, gây vàng da.
  • Thuốc gây rối loạn chức năng gan.
  • Thuốc gây suy giảm tiểu cầu, bạch cầu.
  • Thuốc có thể gây một số phản ứng quá mẫn như ngứa, phát ban,...
  • Một số triệu chứng tiêu hoá như khó tiêu, táo bón, buồn nôn.
  • Một số trường hợp hiếm khi xảy ra sốc phản vệ.

Trên đây không phải là tất cả tác dụng phụ của Mezapid. Nếu gặp bất kỳ tác dụng khộng mong muốn nào gây ảnh hưởng sức khỏe, người bệnh cần chủ động thông báo cho bác sĩ biết.

Xử trí khi gặp các tác dụng không mong muốn:

  • Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
  • Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng xảy ra cần tiến hành điều trị hỗ trợ như giữ thoáng khí cho người bệnh và dùng Epinephrin, thở oxygen, dùng kháng Histamin, Corticoid...

7. Tương tác của Mezapid với các thuốc khác

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi hoạt động của Mezapid và gia tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ.

Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ điều trị danh sách tất cả các loại thuốc đang sử dụng (bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, thực phẩm chức năng, các loại vitamin và viên uống bổ sung...).

  • Không dùng chung thuốc Mezapid với Taurin hoặc L-glutamin. Bởi những thuốc này sẽ làm tăng khả năng hấp thụ Rebamipide và gây ra tình trạng quá liều.
  • Dùng chung với thuốc Mezapid làm tăng nồng độ của Diazepam, Phenytoin, Warfarin trong huyết tương.
  • Rượu, thức uống có cồn và các chất kích thích khác có thể tương tác với thuốc Mezapid gây tăng hoặc giảm tác dụng thuốc.

8. Cách bảo quản thuốc Mezapid 100mg

Bảo quản thuốc trong bao bì của nhà sản xuất ở nơi khô ráo, điều kiện nhiệt độ phòng dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Giữ thuốc ở vị trí xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi trong nhà.

Thuốc hết hạn hoặc không có nhu cầu sử dụng cần được xử lý theo quy định hoặc hỏi nơi bán. Không nên bỏ thuốc vào bồn cầu, bồn rửa hay cống thoát nước.

Trên đây là công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Mezapid. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan