Công dụng thuốc Neutromax

Neutromax thuộc nhóm thuốc huyết thanh và globulin miễn dịch, được sử dụng để điều trị các chứng mất bạch cầu hạt. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng, liều dùng của thuốc Neutromax thông qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Neutromax là thuốc gì?

  • Thuốc Neutromax được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, có thành phần chính là Filgrastim hàm lượng 300mcg/ ml (30MIU).
  • Filgrastim là một yếu tố kích thích tăng trưởng dòng bạch cầu hạt của người (G-CSF), được sản xuất bằng công nghệ tái tổ hợp DNA, có hoạt tính giống như các yếu tố nội sinh kích thích tăng trưởng dòng bạch cầu hạt ở người. Thuốc điều hoà quá trình sản xuất và huy động các tế bào hạt trung tính từ tủy xương, kích thích sự tăng sinh, hoạt hóa và biệt hoá của các tế bào tiền thân bạch cầu trung tính.
  • Trong một số trường hợp giảm bạch cầu trung tính mạn tính, sử dụng Filgrastim làm tăng sản xuất bạch cầu hạt ưa base và ưa eosin.
  • Khi ngừng thuốc, 50% bạch cầu hạt trung tính lưu hành trong máu sẽ giảm sau 1 - 2 ngày và trở lại bình thường trong vòng 1 - 7 ngày.
  • Thời gian bán thải của thuốc ở người bình thường và người bệnh ung thư khoảng 3,5 giờ.
  • Chưa xác định được rõ ràng Filgrastim chuyển hoá hay đào thải như thế nào.

2. Thuốc Neutromax có tác dụng gì?

  • Thuốc Neutromax được sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:
    • Giảm bạch cầu trung tính do sự nhiễm độc tế bào sau hoá trị liệu.
    • Thúc đẩy sự hồi phục tủy bào ở người bệnh cấy ghép tủy đồng hay dị chủ thể.
    • Trên bệnh nhân suy tủy, kết hợp với liệu pháp ngăn chặn tủy bào trong dự phòng và điều trị giảm bạch cầu.
  • Không sử dụng Neutromax trong trường hợp quá mẫn với Filgrastim hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Neutromax

  • Thuốc được sử dụng đường tiêm truyền dưới da hoặc tĩnh mạch.
  • Ðang điều trị bằng liệu pháp hóa trị độc tế bào hoặc ghép tủy tự thân: Khởi đầu với liều 2 MIU (20mcg/ kg/ ngày) truyền dưới da liên tục hoặc 3 MIU (30mcg/ kg/ ngày) truyền tĩnh mạch liên tục, sau đó có thể chỉnh liều theo đáp ứng điều trị của bạch cầu đa nhân trung tính.
  • Liều tối đa của thuốc là 70mcg/ kg/ ngày.

4. Tác dụng phụ của thuốc Neutromax

Khi sử dụng thuốc Neutromax có thể gặp một số tác dụng không mong muốn sau:

  • Đau cơ xương: đau xương ức, xương sườn, xương chậu, vùng tủy xương và dưới thắt lưng. Các cơn đau này thường ở mức độ nhẹ hoặc trung bình, đôi khi đau nặng và thường được kiểm soát bằng các thuốc giảm đau tiêu chuẩn.
  • Tăng nồng độ phosphatase - kiềm, lactate dehydrogenase, gama - glutamyl - transferase và acid uric trong huyết thanh.
  • Hạ huyết áp thoáng qua đôi khi có thể xảy ra nhưng không cần điều trị lâm sàng.
  • Số lượng bạch cầu > 100G/ L có thể xảy ra ở khoảng 5% bệnh nhân điều trị bằng Filgrastim với liều > 0,3 MUI/ kg/ ngày (3mcg/ kg/ ngày). Tuy nhiên không ghi nhận các tác dụng bất lợi nào liên quan đến mức độ tăng bạch cầu này.

Khi sử dụng thuốc Neutromax, nếu người bệnh gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng hãy ngưng dùng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ điều trị để được xử trí kịp thời.

5. Tương tác với thuốc Neutromax

Khi sử dụng đồng thời Neutromax có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Không nên sử dụng Neutromax trong vòng 24 giờ trước và sau hóa trị độc tế bào.
  • Không nên hòa loãng Filgrastim với dung dịch muối vì có thể gây kết tủa.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc có thể làm tăng giải phóng bạch cầu như lithium.
  • Chưa có thử nghiệm lâm sàng về việc tương tác của Filgrastim với các yếu tố tăng trưởng tạo máu hoặc các cytokin khác.

6. Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Neutromax

Khi sử dụng thuốc Neutromax, cần lưu ý trong các trường hợp sau:

  • Filgrastim không được dùng trong vòng 24 giờ sau khi ngừng hóa trị liệu vì các tế bào tủy xương đang phân chia rất nhạy cảm với tác dụng gây độc tế bào của các loại thuốc hóa trị liệu chống ung thư.
  • Cần phải theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ, xét nghiệm công thức máu 2 lần/ tuần do nguy cơ tiềm ẩn tăng bạch cầu trong máu. Nếu số lượng bạch cầu tăng > 50G/ L sau khi xuống thấp nhất, phải ngừng thuốc ngay. Khoảng 5% bệnh nhân dùng liều > 3 mcg/ kg/ ngày có thể làm số lượng bạch cầu tăng trên 100G/L. Số lượng tiểu cầu và hematocrit trong máu cũng phải được theo dõi chặt chẽ.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận có nhiều nguy cơ gặp phải các tác dụng không mong muốn.
  • Nên theo dõi mật độ loãng xương ở những bệnh nhân có bệnh lý xương gây loãng xương hoặc điều trị với Neutromax trên 6 tháng.
  • Tính an toàn của Neutromax khi sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được chứng minh và chưa biết rõ Filgrastim có được bài tiết qua sữa mẹ hay không do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng này.

Ngoài những thông tin trên nếu còn bất kỳ thắc mắc gì về thuốc Neutromax, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và giải đáp.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Combunox
    Công dụng thuốc Combunox

    Thuốc Combunox chứa 2 thành phần chính Oxycodone và Ibuprofen. Thuốc được chỉ định sử dụng trong thời gian ngắn để giảm đau nặng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Combunox qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Alphafoss
    Công dụng thuốc Alphafoss

    Thuốc Alphafoss có thành phần chính là Fosfomycin Natri, thường được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng. Cùng tìm hiểu công dụng, cách sử dụng cũng như lưu ý khi dùng thuốc Alphafoss qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • crysticillin
    Công dụng thuốc Crysticillin

    Thuốc Crysticillin là thuốc kháng sinh được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các loại vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Penicillin gây ra. Để hiểu rõ về thuốc Crysticillin hãy tham khảo thông tin qua bài ...

    Đọc thêm