Công dụng thuốc Ondanov

Thuốc Ondanov là thuốc có tác dụng phòng và điều trị nôn do các biện pháp điều trị như hoá trị liệu, sau phẫu thuật. Thuốc được dùng cho cả người lớn và trẻ em, tuy nhiên trẻ em cần đặc biệt lưu ý khi dùng.

1. Thuốc Ondanov có tác dụng gì?

Thuốc Ondanov 4mg có thành phần chính là Ondansetron 4mg, tá dược vừa đủ 2ml và Ondanov 8mg có thành phần là Ondansetron 8mg, tá dược vừa đủ 4ml. Bào chế dạng dung dịch tiêm.

Ondansetron là chất chống nôn mà hiện tại cơ chế chưa thực sự rõ ràng. Đây là chất đối kháng chọn lọc cao của 5-HT3. Thuốc này được cho là giúp làm giảm sự khởi phát phản xạ nôn do tác động của 5-HT3 vào thần kinh phế vị trong hóa xạ trị. Ngoài ra, việc ngăn ngừa sự hoạt hóa thần kinh phế vị còn giúp hạn chế nôn theo cơ chế trung tâm.

Đây là chất thường được dùng để ngăn ngừa các cơn nôn khi hóa xạ trị ung thư và nôn hậu phẫu thuật. Thuốc này do không gây Dopamin,nên không gây tác dụng ngoại tháp, cũng không làm thay đổi nồng độ Prolactin huyết.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Ondanov

Chỉ định: Thuốc Ondanov được sử dụng để điều trị trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa và điều trị buồn nôn, nôn ở người lớn do điều trị bằng hóa xạ trị hay sau phẫu thuật.
  • Kiểm soát tình trạng buồn nôn do hóa xạ trị ở trẻ trên 6 tháng tuổi.
  • Phòng ngừa và điều trị nôn sau khi phẫu thuật ở trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên.

Chống chỉ định: Không nên dùng thuốc Ondanov cho các đối tượng sau:

  • Người có tiền sử bị dị ứng với Ondansetron hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Mẫn cảm với bất cứ loại thuốc đối kháng 5-HT3 nào khác.
  • Dùng cùng thuốc Apomorphine.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Ondanov

Cách dùng: Thuốc Ondanov được dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch sau khi đã được pha loãng. Việc tiêm truyền tĩnh mạch phải được thực hiện bởi nhân viên y tế.

Trước khi dùng có thể pha loãng thuốc nà cùng các dung dịch như Nacl 0.9%, Glucose 5%, Mannitol 10%, Ringer Lactat.

Liều dùng:

  • Dùng hóa xạ trị gây nôn: Tiêm tĩnh mạch chậm 8mg trong ít nhất là 30 giây ngay trước khi tiến hành hóa xạ trị.
  • Hóa trị liệu gây ra nôn mạnh: Tiêm tĩnh mạch 8mg thuốc trước khi hóa trị. Nếu như dùng liều 8 - 16mg thì cần pha loãng với 50 - 100 ml dung dịch NaCl hoặc các dung môi khác, và tiêm trong vòng ít nhất 15 phút. Không được dùng quá liều 16mg mỗi lần do nguy co gây khoảng QT kéo dài.
  • Nôn do hóa trị liệu ở trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên:
    • Tính liều dùng tùy theo diện tích da: Tiêm tĩnh mạch với liều 5mg/ m2 cơ thể ngay trước khi hóa trị. Liều tiêm tĩnh mạch không được quá 8mg. Liều hàng ngày không quá 32mg. Sau đó chỉ định dùng bằng đường uống.
    • Tính theo thể trọng: Tiêm tĩnh mạch với liều 0.15mg/ kg cân nặng ngay trước khi hóa trị. Có thể dùng thêm 2 liều nữa, mỗi liều cách nhau mỗi 4 tiếng. Tổng liều 1 lần không được quá 8mg, tổng liều hàng ngày không được quá 32mg. Sau 12 giờ chỉ định nên dùng đường uống.
  • Phòng ngừa nôn do hậu phẫu ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm 4mg để tiến hành khởi mê.
  • Điều trị buồn nôn, nôn hậu phẫu ở người lớn: Tiêm tĩnh mạch chậm với liều 4mg.
  • Phòng ngừa nôn hậu phẫu ở trẻ trên 1 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch chậm với liều 0.1mg/ kg cân nặng, tối đa 4mg trước hoặc ngay lúc khởi mê.
  • Điều trị nôn do hậu phẫu ở trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên: Tiêm tĩnh mạch chậm ít trong vòng nhất 30 giây, trước hoặc ngay khi khởi mê 0.1mg/ kg cân nặng, tối đa 4mg.
  • Người già trên 65 tuổi, người suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Người suy gan vừa và nặng: Không được dùng quá 8mg mỗi ngày.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Khi quá liều thuốc có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn. Thường gặp nhất là rối loạn thị giác, táo bón, hạ huyết áp, kéo dài khoảng QT,...
  • Xử trí: Hiện tại chưa có thuốc giải đặc hiệu. Tiến hành điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ. Ngưng sử dụng thuốc này và liên hệ ngay với bác sĩ khi bạn có các biểu hiện bất thường. Khi điều trị nên theo dõi điện tâm đồ.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Ondanov

Các tác dụng phụ của thuốc có thể xảy ra như sau:

  • Rất thường gặp: Đau đầu.
  • Thường gặp: Cảm giác nóng, đỏ, đau tại nơi tiêm; táo bón.
  • Ít gặp: Co giật, loạn vận động; tụt huyết áp; nấc; tăng men gan; loạn nhịp tim, đau ngực.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, nặng có thể gặp là gây ra sốc phản vệ; chóng mặt; kéo dài khoảng QT; loạn thị giác, nhìn mờ.
  • Rất hiếm gặp: Mù thoáng qua; trầm cảm.

Nếu trong quá trình dùng thuốc nếu gặp phải bất cứ biểu hiện bất thường nào, hãy báo cáo ngay cho bác sĩ biết để được xử trí kịp thời.

5. Điều cần chú ý khi dùng thuốc Ondanov

  • Đây là một loại thuốc được dùng dưới chỉ định của bác sĩ. Nên dùng đường tiêm trong thời gian ngắn và chuyển dạng đường uống nếu được.
  • Cần tiến hành điều trị đặc biệt nếu như trong quá trình điều trị bằng thuốc mà gặp phải các biến cố về hô hấp vì có thể dẫn đến phản ứng quá mẫn.
  • Có thể gây phản ứng quá mẫn chéo với người từng bị quá mẫn khi dùng 5-HT3. Cho nên cần chú ý cả tiền sử dị ứng với các thuốc này
  • Thuốc gây ra kéo dài khoảng QT và điều này tăng lên theo liều lượng dùng. Chú ý liều dùng với người có nguy cơ cao hay những người có tiền sử khoảng QT kéo dài.
  • Hiệu chỉnh liều dùng là cần thiết khi bị hạ Kali và Magie máu.
  • Thuốc làm tăng nhu động ruột, cần theo dõi chặt khi dùng thuốc ở người bị tắc ruột bán cấp.
  • Theo dõi cẩn thận ở những người cắt Amidan vì có thể che đi tình trạng chảy máu. Khi dùng cần theo dõi chặt chức năng gan ở trẻ em dùng Ondansetron với các loại thuốc gây độc cho gan.
  • Phụ nữ mang thai: Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy Ondansetron không gây hại cho thai kỳ. Nhưng thường không khuyến cáo dùng cho đối tượng này. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi có ý định sử dụng thuốc.
  • Bà mẹ cho con bú: Thuốc Ondansetron có thể vào được sữa mẹ. Không nên dùng cho đối tượng này.

6. Tương tác thuốc

Các tương tác với thuốc đã được tìm thấy như sau

  • Thuốc gây ra kéo dài khoảng QT: Kéo dài thêm khoảng QT.
  • Thuốc gây độc cho tim, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chẹn Beta, thuốc kháng sinh: Tăng nguy cơ gây ra loạn nhịp.
  • Các thuốc tác động trên Serotonin: Gây ra hội chứng Serotonin.
  • Apomorphin: Tụt huyết áp rõ rệt, gây ra mất ý thức.
  • Phenytoin, Carbamazepin, Rifampicin: Giảm nồng độ của thuốc Ondansetron.
  • Tramadol: Nếu kết hợp làm giảm tác dụng giảm đau của Tramadol.

Điều kiện bảo quản: Bảo quản thuốc này ở nhiệt độ không quá 30 độ C. Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào thuốc.

Hy vọng, với những thông tin trên về thuốc bạn đã biết thuốc Ondanov có công dụng ra sao và điều cần phải lưu ý khi dùng thuốc. Thuốc này được dùng dưới chỉ định và theo dõi bởi bác sĩ. Vì vậy, đảm bảo an toàn nếu như có bất kỳ triệu chứng nào bất thường cần báo lại ngay.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan