Công dụng thuốc Savixime

Thuốc Savixime có thành phần hoạt chất chính là Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh do ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus hiệu quả.

1. Thuốc Savixime là thuốc gì?

Thuốc Savixime có thành phần hoạt chất chính là Cefotaxim dưới dạng Cefotaxim natri và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng trong điều trị các bệnh do ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và kháng virus hiệu quả.

Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm sử dụng theo đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 lọ, mỗi lọ chứa 1,25g.

Tác dụng của hoạt chất Cefotaxim:

Hoạt chất Cefotaxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có phổ kháng khuẩn rộng, cụ thể bao gồm:

  • Các loại vi khuẩn thường nhạy cảm với thuốc như Serratia, Shigella, Enterobacter, E.coli, Salmonella, P. mirabilis, P.vulgaris, Haemophilus influenzae, Haemophilus spp...
  • Các loại vi khuẩn kháng Cefotaxim: Enterococcus, Listeria, Staphylococcus kháng methicillin, Pseudomonas cepacia, Xanthomonas hydrophila,...

2. Thuốc Savixime có tác dụng gì?

Thuốc Savixime là thuốc kê đơn bởi bác sĩ điều trị và được sử dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng nguyên nhân do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Cefotaxime bao gồm: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu-sinh dục, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương như viêm màng não (trừ viêm màng não nguyên nhân do Listeria monocytogenes), áp xe não, bệnh lậu, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim, bệnh thương hàn, nhiễm khuẩn nặng trong ổ bụng và dự phòng nguy cơ nhiễm khuẩn sau mổ.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Savixime

3.1. Cách dùng thuốc Savixime

Thuốc Savixime dùng qua đường tiêm bắp sâu hay tiêm tĩnh mạch chậm từ 3 đến 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch chậm từ 20-60 phút. Lọ thuốc Savixime dạng bột pha tiêm pha với 5ml nước cất pha tiêm, lắc kỹ cho tan hoặc pha vào dung dịch truyền tĩnh mạch, thuốc pha xong cần tiến hành tiêm ngay.

3.2 Liều dùng của thuốc Savixime

3.2.1. Đối với người lớn:

Liều lượng và đường dùng thuốc nên dựa vào loại vi khuẩn nhạy cảm, độ nặng của tình trạng nhiễm khuẩn và tình trạng bệnh của từng người cụ thể.

  • Liều điều trị tối đa một ngày không quá 12g
  • Liều điều trị thông thường: dùng 3 – 6g, chia làm 2 hoặc 3 lần. Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng thì liều điều trị có thể tăng lên đến 12g mỗi ngày, truyền tĩnh mạch chia làm 3 đến 6 lần trong ngày. Liều điều trị thường dùng đối với nhiễm khuẩn mủ xanh (Pseudomonas aeruginosa) là trên 6g mỗi ngày.
  • Điều trị bệnh lậu: Dùng liều dùng duy nhất 1g tiêm bắp.
  • Điều trị nhiễm khuẩn không biến chứng: 1g mỗi 12 giờ tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

3.2.2. Đối với trẻ em:

  • Trẻ em sơ sinh (trẻ em dưới 1 tháng tuổi):
  • Từ 0 -1 tuần tuổi: 50mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Từ 1 – 4 tuần tuổi: 50mg/kg thể trọng tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • Trẻ em (1 tháng đến 12 tuổi):
  • Đối với trẻ có cân nặng nhỏ hơn 50kg, liều dùng là 100- 180mg/kg thể trọng/ ngày tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, chia làm 4 hoặc 6 liều; trường hợp nhiễm khuẩn nặng bao gồm viêm màng não, liều có thể tăng lên tối đa 200mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần.
  • Đối với trẻ có cân nặng từ 50kg trở lên nên dùng liều thông thường, liều dùng tối đa một ngày không quá 12g.

3.2.3. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật:

  • Tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 30 phút – 90 phút. Trường hợp mổ đẻ bác sĩ sẽ chỉ định tiêm 1g vào tĩnh mạch cho người mẹ ngay sau khi kẹp cuống rau và sau đó 6 – 12 giờ thì tiêm thêm 2 liều nữa vào bắp thịt hoặc tĩnh mạch.

3.2.4. Điều chỉnh liều đối với người bị suy thận:

  • Người bệnh có độ thanh thải dưới 10ml/phút. Sau khi sử dụng liều điều trị tấn công ban đầu giảm liều đi một nửa nhưng vẫn giữ số lần dùng thuốc trong một ngày; liều tối đa cho một ngày là 2g.
  • Người bệnh lớn tuổi thường bị giảm chức năng thận liên quan đến tuổi, cần phải điều chỉnh liều điều trị.

3.2.5. Thời gian điều trị bệnh:

Nhìn chung sau khi thân nhiệt của người sử dụng thuốc trở về bình thường hoặc khi chắc chắn đã hết nhiễm khuẩn, dùng thuốc kéo dài thêm từ 3 đến 4 ngày nữa. Để điều trị tình trạng nhiễm khuẩn nguyên nhân do liên cầu khuẩn tan máu beta nhóm A thì thời gian điều trị bệnh tối thiểu là 10 ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn dai dẳng có khi phải tiến hành điều trị bệnh trong thời gian vài tuần lễ. Bạn chỉ nên sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ điều trị bệnh.

3.3. Cách xử lý khi quá liều thuốc

Nếu trong quá trình điều trị bệnh hoặc sau điều trị mà người bệnh bị tiêu chảy nghiêm trọng hoặc kéo dài thì có thể người bệnh đang bị viêm đại tràng có màng giả. Viêm đại tràng giả mạc là một tình trạng rối loạn tiêu hóa rất nghiêm trọng. Khi gặp tình huống này thì điều cần làm là ngừng sử dụng các thuốc có chứa hoạt chất Cefotaxim và thay thế bằng một kháng sinh có tác dụng lâm sàng trị viêm đại tràng do C. Difficile.

Nếu có triệu chứng ngộ độc cần phải ngừng sử dụng thuốc Savixime ngay và đưa người bệnh đến bệnh viện để điều trị. Bác sĩ điều trị có thể thẩm tách màng bụng hay lọc máu để làm giảm nồng độ của thuốc Savixime trong máu.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Savixime

Trong quá trình sử dụng thuốc Savixime, bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn, cụ thể như sau:

  • Tác dụng không mong muốn thường gặp: Rối loạn tiêu hóa: đi ngoài phân lỏng, tại chỗ (viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở vị trí tiêm bắp)
  • Tác dụng không mong muốn ít gặp: Máu (giảm số lượng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm số lượng bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính); tiêu hóa (thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm nguyên nhân do các chủng vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter...)
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, các phản ứng quá mẫn); Máu (giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu hạt, tan máu, thiếu máu); tiêu hóa (viêm đại tràng có màng giả do CLostridium difficile); Gan (tăng chỉ số Bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương).
  • Khi thấy xuất hiện các tác dụng không mong muốn phải ngừng sử dụng thuốc Savixime và thông báo cho bác sĩ điều trị những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

5. Tương tác của thuốc Savixime

Thuốc Savixime có thể gây ra tương tác với các thuốc như sau:

  • Cephalosporin và Colistin: Dùng phối hợp kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin cụ thể là thuốc Savixime với colistin (kháng sinh polymyxin) có thể tăng nguy cơ gặp các tổn thương về thận.
  • Cephalosporin và Penicillin: Người bệnh bị suy thận có thể bị bệnh về não và bị cơn động kinh cục bộ nếu sử dụng thuốc Savixime đồng thời Azlocillin.
  • Cefotaxim, cụ thể là thuốc Savixime và các ureido-penicillin (azlocilin hay Mezlocilin): Khi dùng đồng thời các thuốc này sẽ làm giảm độ thanh thải hoạt chất Cefotaxim đối với những người có chức năng thận bình thường cũng như người bệnh bị suy chức năng thận. Bác sĩ điều trị sẽ chỉ định giảm liều kháng sinh Cefotaxim nếu dùng phối hợp các thuốc đó.
  • Cefotaxim mà cụ thể là thuốc Savixime làm tăng tác dụng độc tính đối với thận của Cyclosporin.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Savixime

6.1. Chống chỉ định của thuốc Savixime

  • Người có cơ địa nhạy cảm hay mẫn cảm với thành phần Natri cefotaxim hoặc kháng sinh nhóm Cephalosporin, mẫn cảm với Lidocain (nếu sử dụng chế phẩm có chứa hoạt chất Lidocain).

6.2. Thận trọng khi dùng thuốc Savixime

  • Trước khi điều trị bằng thuốc Savixime, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với kháng sinh Cephalosporin, Penicillin hoặc các thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng thuốc Savixime đối với những người bị dị ứng với kháng sinh Penicilin. Nếu người bệnh đồng thời sử dụng các thuốc có khả năng gây độc đối với thận (như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra đánh giá chức năng thận định kỳ.
  • Hoạt chất chính Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không sử dụng phương pháp enzym.
  • Sử dụng thuốc Savixime đối với thời kỳ mang thai: Tính an toàn đối với người mang thai chưa được xác định. Thuốc Savixime có đi qua nhau thai trong 3 tháng giữa thai kỳ.
  • Thời kỳ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc Savixime với người cho con bú nhưng phải chú ý khi thấy trẻ ỉa chảy hay nổi ban đỏ trên da.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Savixime, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Savixime để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • dalisone
    Công dụng thuốc Dalisone

    Dalisone chứa thành phần Ceftriaxone 1g, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng vết thương, nhiễm trùng tiêu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Tazoright 4,5g
    Công dụng thuốc Tazoright 4,5g

    Tazoright 4,5g là thuốc kháng sinh đường tiêm với thành phần chính là Piperacillin (dưới dạng Piperacilin natri) và Tazobactam (dưới dạng Tazobactam natri). Vậy công dụng thuốc Tazoright 4,5g là gì?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Amfapime
    Công dụng thuốc Amfapime

    Thuốc Amfapime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đường tiểu, da và cấu trúc da, khoang bụng, đường mật, ...

    Đọc thêm
  • fonxadin
    Công dụng thuốc Fonxadin

    Thuốc Fonxadin thuộc nhóm thuốc kháng sinh, có thành phần chính cefotaxime sodium. Thuốc thường được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng xương khớp, nhiễm trùng huyết hay viêm màng ngoài tim. Vậy thuốc Fonxadin công dụng như ...

    Đọc thêm
  • Chiacef
    Công dụng thuốc Chiacef

    Thuốc Chiacef chứa thành phần chính là Cephadroxil 500mg. Thuốc được khuyến cáo sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn ở cả trẻ em và người lớn. Vậy cụ thể Chiacef có tác dụng gì? Tham khảo ...

    Đọc thêm