Công dụng thuốc Baczoline 1000

Thuốc Baczoline 1000 được sản xuất dưới dạng lọ bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, sử dụng được cho cả trẻ sơ sinh cho đến người trưởng thành. Vậy thuốc Baczoline 1000 thuốc gì? Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng gì? Cách uống thế nào là đúng? Những điểm gì cần quan tâm và lưu ý khi dùng thuốc này? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về công dụng thuốc Baczoline 1000.

1. Công dụng thuốc Baczoline 1000 là gì?

1.1. Thuốc Baczoline 1000 là thuốc gì?

Thuốc Baczoline 1000 thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm.

Thuốc Baczoline 1000 có thành phần chính: Natri Cefazolin 1g.

  • Baczoline 1000 được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm hàm lượng 1 gam.
  • Thuốc dùng được cho cả trẻ từ 1 tháng tuổi trở lên và người trường thành

1.2. Thuốc Baczoline 1000 có tác dụng gì?

Cefazolin là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1, với tác động kìm hãm sự phát triển và quá trình phân chia vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefazolin có tác dụng mạnh trong các bệnh nhiễm khuẩn Gram dương (+) do Staphylococcus Aureus (kể cả chủng tiết Penicillinase); Staphylococcus Epidermidis, Streptococcus Betahemolyticus nhóm A, Streptococcus Pneumoniae và các chủng Streptococcus khác. Cefazolin cũng có tác dụng trên một số ít trực khuẩn Gram (-) ưa khí như: Escherichia Coli, Klebsiella sp, Proteus Mirabilis va Haemophilus Influenzae.

Thuốc Baczoline – 1000 được bác sĩ kê đơn chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng, viêm phế quản, viêm phổi
  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục
  • Điều trị dự phòng phẫu thuật: Sử dụng Cefazolin trước, trong và sau phẫu thuật có thể giảm tỷ lệ nhiễm trùng hậu phẫu ở những bệnh nhân đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.

2. Cách sử dụng của thuốc Baczoline 1000

2.1. Cách dùng thuốc Baczoline 1000

Thuốc được sử dụng để tiêm truyền tĩnh mạch

Lọ 1 g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm. Lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi cho đến khi tan hết thuốc. Tiêm bắp, tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn.

2.2. Liều dùng của thuốc Baczoline 1000

Tiêm truyền tĩnh mạch:

  • Liều thông thường dùng cho người lớn: Mỗi lần 0,5 – 1 g, 6 – 12 giờ/ lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ 24 giờ. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa đến tính mạng được dùng 12 g/ 24 giờ.
  • Liều sử dụng cho trẻ em trên 1 tháng tuổi: Có thể dùng 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 4 lần/ ngày.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm liều 1 g trước khi phẫu thuật 30 phút – 60 phút. Đối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 – 1g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 – 1g, 6 – 8 giờ/ lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).

Cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy thận:

  • Người bệnh có độ thanh thải >55 ml/ phút dùng liều thông thường.
  • Người bệnh có độ thanh thải 35 – 54 ml/ phút, dùng liều thông thường với khoảng cách giữa 2 liều ít nhất là 8 giờ.
  • Người bệnh có độ thanh thải 11 – 34 ml/ phút, dùng liều bằng 1/2 liều dùng thông thường với khoảng cách giữa 2 liều ít nhất là 12 giờ.
  • Người bệnh có độ thanh thải < 10 ml/ phút, dùng liều bằng 1/2 liều dùng thông thường với khoảng cách giữa 2 liều ít nhất là 18 – 24 giờ.

Xử lý khi quên liều:

Thông thường thuốc sẽ được dùng tại các cơ sở y tế, phòng khám có chuyên môn hoặc các bác sĩ điều trị tại nhà nên việc quên liều sẽ được hạn chế. Tuy nhiên nếu lỡ bị quên liều thì dùng ngay khi nhớ ra và nếu thời gian đã gần đến lúc dùng liều tiếp theo bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều mới. Không tiêm liều gấp đôi.

Xử trí khi quá liều:

Trường hợp người bệnh bị co giật, nên ngừng thuốc ngay lập tức, điều trị chống co giật nếu có chỉ định trên lâm sàng. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Theo dõi cẩn thận và duy trì trong phạm vi cho phép các biểu hiện sống của người bệnh, như hàm lượng khí - máu, các chất điện giải trong huyết thanh...

Trường hợp quá liều trầm trọng, đặc biệt ở người bệnh suy thận, có thể phối hợp lọc máu và truyền máu nếu điều trị bảo tồn thất bại. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho cách điều trị này.

3. Chống chỉ định của thuốc Baczoline 1000

Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính cefazolin, nhóm Cephalosporin, thuốc gây tê tại chỗ hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Baczoline 1000

Trước khi bắt đầu điều trị bằng Baczoline 1000, phải khai thác kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc bất cứ loại thuốc nào khác.
Ðã có ghi nhận cho thấy có phản ứng dị ứng chéo một phần giữa penicilin và cephalosporin. Một vài người bệnh đã có những phản ứng trầm trọng (bao gồm cả sốc phản vệ) với cả hai loại thuốc trên. Bởi vậy tốt hơn hết là nên tránh dùng Baczoline 1000 cho người bệnh đã có tiền sử bị phản vệ do penicilin hoặc bị phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng dị ứng với cefazolin, phải ngừng thuốc ngay lập tức và người bệnh cần được xử lý bằng các thuốc chống sốc thường dùng (như adrenalin hoặc các amin co mạch, corticosteroid, kháng histamin).
Cần thận trọng khi kê đơn các loại kháng sinh phổ rộng (bao gồm cả cefazolin) cho những người có tiền sử về bệnh dạ dày ruột, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Sử dụng cefazolin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Cần phải theo dõi người bệnh trong quá trình dùng Baczoline 1000 cẩn thận. Nếu bội nhiễm trong khi điều trị, cần có những biện pháp thích hợp.
Khi dùng Baczoline 1000 cho người bệnh suy chức năng thận cần phải giảm liều sử dụng hàng ngày.

Tiếp tục dùng thuốc cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể làm cho vi khuẩn tiếp tục phát triển, điều này có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Baczoline 1000

Thuốc cũng như tất cả các Cephalosporin đều có thể gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hại. Tất cả các trường hợp xảy ra đều do các liên tích lũy cao sau một đợt điều trị. Thường thấy thiếu máu tán huyết miễn dịch trong quá trình điều trị với những liều rất cao.

Thuốc gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin E.

Cần lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ. Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày – ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng thuốc. Khi có các tác dụng không mong muốn phải ngừng sử dụng thuốc.

Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp người dùng hiểu hơn về công dụng thuốc Baczoline 1000 cũng như liều dùng để thuốc được an toàn và đạt hiệu quả cao khi điều trị nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

38 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Glitacin
    Công dụng thuốc Glitacin

    Thuốc Glitacin thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nén. Thành phần chính của thuốc Glitacin là Levofloxacin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Pragati
    Công dụng thuốc Pragati

    Pragati có thành phần chính thuộc nhóm kháng sinh cephalosporin, được sử dụng trong điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như bệnh viêm phổi, viêm họng liên cầu, viêm tai giữa, nhiễm trùng mô mềm và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Clindamark
    Công dụng thuốc Clindamark

    Thuốc Clindamark thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm và được bào chế ở dạng viên nang. Thuốc có thành phần chính là clindamycin hydrochloride được chỉ định trong phòng ngừa viêm màng ...

    Đọc thêm
  • Unilexacin
    Công dụng thuốc Unilexacin

    Unilexacin nằm trong nhóm thuốc thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc thường được dùng trong điều trị trong các bệnh viêm xoang cấp, viêm phế quản và các bệnh lý đường hô hấp ...

    Đọc thêm
  • Zokazol
    Công dụng thuốc Zokazol

    Thuốc Zokazol có thành phần chính là Tinidazole, được sử dụng trong điều trị ký sinh trùng. Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Zokazol trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm