Công dụng thuốc Stablon

Stablon là thuốc dùng trong điều trị trầm cảm nhẹ, vừa và nặng. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống với hàm lượng chính là Tianeptine. Liều dùng, cách dùng thuốc Stablon và các tác dụng phụ sẽ có trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Stablon là gì?

Trầm cảm là một dạng bệnh rối loạn tâm trạng, người bị trầm cảm không còn thấy hứng thú với những thói quen trong cuộc sống. Điều trị trầm cảm là một trong những quá trình điều trị cần sự kết hợp nhiều phương pháp dùng thuốc lẫn tâm lý. Thuốc Stablon hỗ trợ điều trị trầm cảm dạng nhẹ, vừa và nặng. Thuốc được bào chế theo dạng viên nén bao phim, 1 vỉ gồm 15 viên và hàm lượng Tianeptine trong mỗi viên là 12.5mg kèm tá dược.

2. Công dụng thuốc Stablon

Thuốc Stablon có tác dụng làm tăng sự hưng phấn của người bệnh nhờ hoạt chất Tianeptine có trong thuốc. Chất này tác động lên các rối loạn khí sắc nên được xếp nằm giữa hai nhóm thuốc chống trầm cảm êm dịu và hưng phấn.

Thuốc Stablon tác động tích cực lên những bệnh thân từng có than phiền cơ thể bắt nguồn từ lo âu và các rối loạn khí sắc. Ở những người cai rượu, nghiện rượu, thuốc Stablon có hoạt tính đối với các rối loạn tính cách ở đối tượng này. Theo những ghi nhận về tác dụng của Stablon thì thuốc không làm ảnh hưởng đến giấc ngủ và trạng thái tỉnh táo của bệnh nhân trầm cảm.

Thuốc Stablon dễ dàng hấp thu nhanh một cách hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sự gắn kết của thuốc lên protein huyết tương vào khoản 94%. Thuốc được chuyển hóa mạnh ở gan và thời gian bán thải trong vòng 2 tiếng 30 phút chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa. Ở người cao tuổi, cụ thể là trên 70 tuổi dùng Stablon dài ngày thì thời gian bán thải của thuốc có thể tăng lên thêm 1 giờ.

3. Chống chỉ định dùng thuốc Stablon

Thuốc Stablon chống chỉ định trong những trường hợp sau

  • Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Tianeptine trong thuốc
  • Chống chỉ định dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi
  • Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và cho con bú
  • CHống chỉ định dùng Stablon phối hợp với thuốc thuộc nhóm ức chế MAOI (monoamin oxydase), vì có thể gây hậu quả nghiêm trọng. Do đó, sau khi dùng thuốc MAOI, cần nghỉ 2 tuần trước khi bắt đầu dùng Stablon.

4. Liều dùng & cách dùng Stablon

Thuốc Stablon dùng theo đường uống nên người bệnh chỉ cần uống thuốc với 1 ly nước đầy. Thời gian uống là trước mỗi bữa ăn sáng, trưa, và tối.

  • Liều dùng cơ bản: Mỗi lần 1 viên, ngày uống 3 lần (sáng - trưa - tối)
  • Liều dùng cho người trên 70 tuổi có suy giảm chức năng thận: Dùng không quá 2 viên mỗi ngày. Dùng theo chỉ định của bác sĩ và không được tự ý ngưng thuốc.

5. Tác dụng phụ thuốc Stablon

Trong trường hợp người bệnh dùng quá liều thuốc Stablon, cần dừng điều trị và đưa đến cơ sở y tế để rửa dạ dày nếu cần thiết. Theo dõi sinh hiệu, chức năng hô hấp, chức năng tiết niệu của bệnh nhân.

Các tác dụng phụ của thuốc Stablon có thể bao gồm

  • Hệ thần kinh: Mất ngủ, ngủ gà, ngủ gặp ác mộng
  • Tim mạch: Đau ngực, đánh trống ngực, đau tim, nhịp tim nhanh
  • Hệ hô hấp: Khó thở, nghẹn họng cảm giác như bị vướng
  • Hệ cơ bắp: Đau cơ, đau sống lưng
  • Da: phát ban, nổi mày đay, mụn

6. Lưu ý khi dùng thuốc Stablon

  • Thuốc Stablon điều trị trầm cảm nên cần người bệnh dùng thuốc đúng liều, uống đúng giờ.
  • Người bệnh tuyệt đối tuân thủ liều dùng mà bác sĩ chỉ định, không tự ý bỏ liều, uống quá liều, uống sai giờ.
  • Dùng thuốc Stablon liều cao và kéo dài dài ngày có thể dẫn đến tình trạng phụ thuộc thuốc, do đó không nên vượt quá liều mà bác sĩ và nhà sản xuất đã khuyến cáo.
  • Stablon có chứa đường Sucrose, không được sử dụng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glactose.
  • Với những trường hợp sắp được gây mê để phẫu thuật, cần báo cho bác sĩ để ngưng thuốc 24 giờ hoặc 48 giờ trước khi phẫu thuật.
  • Mặc dù đa phần Stablon không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo của người bệnh, nhưng ở những người lái xe và vận hành máy móc, Stablon được khuyến cáo thận trọng khi dùng.
  • Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Stablon là thuốc điều trị trầm cảm thể nhẹ, vừa và nặng. Người bệnh cần tuân thủ chỉ định dùng thuốc và uống thuốc đúng liều theo chỉ định của bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

11.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Korando 325
    Công dụng thuốc Korando 325

    Thuốc Korando 325 có tác dụng hạ sốt, giảm đau và điều trị các cơn đau nhức cơ xương. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Korando 325 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Jexta
    Công dụng thuốc Jexta

    Jexta được xếp vào nhóm thuốc đặc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thuốc được dùng theo đường tiêm với dạng bào chế là bột pha tiêm. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc ascarel
    Công dụng thuốc Ascarel

    Thuốc Ascarel được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc có thành phần chính là pyrantel, được chỉ định sử dụng để trị giun sán.

    Đọc thêm
  • Mawel
    Công dụng thuốc Mawel

    Mawel được xếp vào nhóm thuốc hướng thần, có tác dụng chính trong điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức - ám ảnh. Với thành phần chính là Fluoxetin, liều dùng và cách ...

    Đọc thêm
  • kazmeto
    Công dụng thuốc Kazmeto

    Kazmeto được xếp vào nhóm thuốc dùng trong các bệnh thuộc đường tiêu hóa, cụ thể là các chứng loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản hồi lưu. Thông qua bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu về ...

    Đọc thêm