Công dụng thuốc Kazmeto

Kazmeto được xếp vào nhóm thuốc dùng trong bệnh tiêu hóa, cụ thể là các chứng loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản hồi lưu. Thông qua bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu về công dụng, cách dùng và liều dùng thuốc Kazmeto.

1. Kazmeto là thuốc gì?

Kazmeto là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh lý loét ở đường tiêu hóa, cụ thể là loét tá tràng - dạ dày,... Kazmeto được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, với hoạt chất chính là Rabeprazole Natri gồm hàm lượng 20mg trong mỗi viên.

Kazmeto được đóng gói 10 viên trong 1 vỉ, một hộp gồm có 3 vỉ.

2. Công dụng thuốc Kazmeto

Kazmeto có thành phần hoạt chất chính là Rabeprazole Natri, một chất có tác dụng hức chế H+, K+, ATPase. Tác dụng chính của hoạt chất này thông qua việc ức chế H+, K+, ATPase là ức chế sự tiết acid của dạ dày.

Rabeprazole Natri trong nghiên cứu lâm sàng cho thấy có tác dụng ức chế mạnh quá trình tiết acid dạ dày được kích thích bởi histamine hoặc pentagastrin ở chó mắc bệnh rò dạ dày mãn tính. Ở chuột, Raberpraziole cũng ức chế được sự tiết acid dạ dày trong điều kiện bình thường hoặc bị kích thích bởi histamine. Không chỉ ức chế sự tiết acid trong thành dạ dày, Rabeprazole Natri cũng cho thấy việc cải thiện các vết thương niêm mạc dạ dày đối với các sang thương niêm mạc trong những trường hợp bị stress hay sử dụng bia rượu nhiều.

Trong bệnh lý loét tá tràng, Kazmeto có tác dụng làm lành các vết loét, phối hợp với thuốc khác trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori.

3. Chỉ định dùng thuốc Kazmeto

Kazmeto với hoạt chất Rabeprazole Natri, được chỉ định trong những trường hợp sau:

4. Chống chỉ định dùng thuốc Kazmeto

  • Theo các báo cáo lâm sàng thì thuốc Kazmeto chỉ chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với Rabeprazole Natri hoặc các dẫn xuất của Benzimidazole.
  • Chống chỉ định dùng chung Kazmeto với Atazavanir.
  • Chống chỉ định dùng Kazmeto với bệnh nhân không dung nạp Galactose di truyền, suy giảm hấp thu glucose, galactose.
  • Chống chỉ định dùng Kazmeto ở phụ nữ đang mai thai vì chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc với đối tượng này.
  • Chống chỉ định dùng Kazmeto ở phụ nữ cho con bú, vì trên các nghiên cứu lâm sàng, thuốc thành phần Rabeprazole trong thuốc Kazmeto có tiết vào sữa chuột.

5. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Kazmeto

Với dạng bào chế là viên nén bao tan trong ruột, thuốc Kazmeto được chỉ định dùng theo đường uống.

Liều dùng thuốc Kazmeto trong các trường hợp bệnh lý cụ thể:

  • Dùng Kazmeto trong bệnh hồi lưu dạ dày thực quản (GERD): 20mg/ngày, liều dùng kéo dài trong 4-8 tuần, xem xét dùng thêm 8 tuần sau khi kết thúc 8 tuần đầu tiên.
  • Dùng Kazmeto trong bệnh loét tá tràng: 20mg/ngày, dùng trong 4 tuần. Trong bệnh lý loét tá tràng thì người bệnh được khuyến cáo dùng 1 lần mỗi ngày sau bữa ăn sáng.
  • Dùng Kazmeto trong hội chứng Zollinger - Ellison: Khởi đầu với 60mg x 1 lần, uống trong 1 ngày, sau đó bác sĩ sẽ đưa ra liều cụ thể tùy theo đáp ứng của người bệnh, liều tối đa có thể tăng lên 120mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Thông thường, bác sĩ sẽ chỉ định dùng thuốc cho đến khi hết các triệu chứng lâm sàng của Zollinger - Ellison.
  • Dùng Kazmeto kết hợp với các thuốc khác trong điều trị loét hành tá tràng và loét dạ dày lành tính kết hợp với nhiễm H. pylori: Kazmeto 20mg/lần, uống 2 lần/ngày, dùng kết hợp với kháng sinh Clarithromycin 500mg/lần, uống 2 lần/ngày và Amoxicilin 1g/lần, uống 2 lần/ngày. Liều dùng này được chia làm 2 lần trong ngày, sáng và tối.

6. Tác dụng phụ của thuốc Kazmeto

Tác dụng phụ của thuốc Kazmeto cũng có liên quan đến hệ tiêu hóa, một số tác dụng phụ ảnh hưởng toàn thân, cụ thể như sau:

  • Toàn thân: Nổi mẩn, mề đay;
  • Máu: Thay đổi huyết học;
  • Gan: Thay đổi chức năng gan;
  • Tiêu hóa: Gây táo bón, tiêu chảy, chướng bụng, nặng trì bụng;
  • Thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ.

7. Lưu ý khi sử dụng thuốc Kazmeto

  • Đáp ứng thuốc Kazmeto tốt không loại trừ được các u ác tính trong dạ dày hoặc thực quản đã hoặc đang có ở bệnh nhân. Do đó cần loại trừ các u ác tính trước khi sử dụng thuốc Kazmeto.
  • Thận trọng khi dùng Kazmeto vì có thể có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với những thuốc ức chế bơm proton khác hoặc dẫn chất của Benzimidazole.
  • Không sử dụng Kazmeto ở trẻ em vì chưa rõ cơ chế tác dụng và các phản ứng phụ nghiêm trọng thuốc có thể mang lại.
  • Rối loạn enzym gan có thể xuất hiện trong quá trình bệnh nhân sử dụng Kazmeto. Tuy nhiên, chưa có chỉ định cụ thể với hàm lượng hợp lý để dùng thuốc cho người bệnh suy gan nặng, do đó cần thận trọng khi sử dụng ở đối tượng này.
  • Dùng Kazmeto có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường ruột với các chủng như Clostridium difficile, Campylobacter, Salmonella.
  • Tác dụng phụ của Kazmeto có ảnh hưởng đến hệ thần kinh dù ở dạng nhẹ (nhức đầu, buồn ngủ), do đó không dùng Kazmeto cho đối tượng có tham gia vận hành máy móc và lái xe.

Kazmeto là thuốc dùng trong điều trị các bệnh lý loét dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, loét tá tràng. Kazmeto là thuốc dùng theo sự kê đơn và chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa, người bệnh không được tự ý điều chỉnh liều lượng dùng thuốc theo ý muốn.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Jexta
    Công dụng thuốc Jexta

    Jexta được xếp vào nhóm thuốc đặc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thuốc được dùng theo đường tiêm với dạng bào chế là bột pha tiêm. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Mawel
    Công dụng thuốc Mawel

    Mawel được xếp vào nhóm thuốc hướng thần, có tác dụng chính trong điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức - ám ảnh. Với thành phần chính là Fluoxetin, liều dùng và cách ...

    Đọc thêm
  • opirasol
    Công dụng thuốc Opirasol

    Opirasol là thuốc dùng trong điều trị các triệu chứng của bệnh loét dạ dày, loét tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản. Với thành phần chính là Omeprazole, Opirasol được bào chế để sử dụng theo đường uống ...

    Đọc thêm
  • glopantac 20
    Công dụng thuốc Glopantac 20

    Glopantac 20 là thuốc thuộc nhóm đường tiêu hóa thường được bác sĩ kê đơn cho các trường hợp loét dạ dày tá tràng, trào ngược dạ dày thực quản. Để tìm hiểu thành phần và công dụng thuốc Glopantac ...

    Đọc thêm
  • Lykapanzol
    Công dụng thuốc Lykapanzol

    Lykapanzol được xếp vào nhóm thuốc ức chế bơm proton, dùng trong các trường hợp bị trào ngược dạ dày, loét dạ dày. Liều dùng thuốc Lykapanzol và các tác dụng phụ cần lưu ý khi sử dụng sẽ có ...

    Đọc thêm