Công dụng thuốc Taguar 25

Taguar 25 là thuốc được sử dụng cho những bệnh nhân bị huyết áp cao, suy tim sung huyết hoặc bị thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu. Tìm hiểu một số thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng Taguar 25 sẽ giúp người bệnh dùng thuốc an toàn và hiệu quả.

1. Taguar 25 là thuốc gì?

Taguar 25thuốc tim mạch được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân bị huyết áp cao, suy tim sung huyết hay những bệnh nhân bị bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu.

Thành phần của thuốc Taguar 25 là Captopril hàm lượng 25mg, bào chế dưới dạng viên nén.

2. Thuốc Taguar 25 có tác dụng gì?

Thuốc Taguar 25 có tác dụng trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Huyết áp cao.
  • Suy tim sung huyết.
  • Trong giai đoạn sau nhồi máu ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thất trái (phân suất phun ≤ 40%) và không có dấu hiệu lâm sàng suy tim. Ðiều trị lâu dài bằng Taguar giúp bệnh nhân cải thiện sự sống còn, giảm nguy cơ tái phát nhồi máu cơ tim cũng như giảm nguy cơ tiến đến suy tim.
  • Bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc insulin có protein niệu (> 300mg/24 giờ). Ðiều trị dài hạn sẽ làm chậm tổn thương ở thận.

3. Liều dùng Taguar 25

Bệnh nhân có thể tích máu bình thường:

  • Liều Taguar thông thường: 50mg/ngày, chia làm 2 lần uống cách nhau 12 giờ.
  • Trong một vài trường hợp nặng: Liều Taguar 150mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, sau đó giảm từ từ liều này xuống.
  • Bệnh nhân đã điều trị bằng thuốc lợi tiểu: hoặc ngưng thuốc lợi tiểu trước đó 3 ngày và dùng trở lại sau đó nếu cần thiết, hoặc bắt đầu bằng liều Taguar 12,5mg/ngày, sau đó chỉnh liều theo đáp ứng và sự dung nạp.

Người già:

  • Liều Taguar thấp hơn 25mg/ngày tùy theo chức năng thận được đánh giá trước khi bắt đầu điều trị, trường hợp thanh thải creatinin < 40ml/phút.

Suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin > 41ml/phút: Liều khởi đầu 25 đến 50mg/ngày, liều tiếp theo tối đa 150mg/ngày (theo nguyên tắc).
  • Độ thanh thải créatinine từ 21 đến 40ml/phút liều Taguar khởi đầu: 25mg/ngày, liều tiếp theo tối đa 100mg/ngày.
  • Thanh thải creatinin từ 11 đến 20ml/phút: Liều Taguar khởi đầu là 12,5mg/ngày, liều tiếp theo tối đa 75mg/ngày.
  • Thanh thải creatinin < 10ml/phút: Liều Taguar khởi đầu là 6,25mg/ngày, liều tiếp theo tối đa 37,5mg/ngày.

Cao huyết áp do thận:

  • Khởi đầu bằng liều 6,25mg/ngày.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: khởi đầu bằng liều Taguar 6,25mg/ngày. Sau đó tăng dần liều hàng ngày từng nấc 12,5mg, sau đó 25mg.
  • Liều Taguar hiệu quả: Taguar 50 đến 100mg/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần. Theo dõi liều lượng sao cho huyết áp tâm thu không < 90mmHg. Ðối với bệnh nhân suy tim đang điều trị bằng lợi tiểu, nên giảm liều Taguar còn phân nửa bằng cách cho 6,25mg mỗi 2 ngày.

4. Chống chỉ định của thuốc Taguar 25

Không dùng thuốc Taguar 25 trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với hoạt chất Captopril trong thuốc Taguar.
  • Hẹp động mạch chủ nặng.
  • Hạ huyết áp (kể cả có tiền sử hạ huyết áp).
  • Tiền sử bị phù mạch (phù Quincke) do dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Phụ nữ có thai (6 tháng cuối).

Thông thường người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc thì không được dùng thuốc. Các trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc đơn thuốc bác sĩ.

Chống chỉ định thuốc Taguar 25 phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc Taguar.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Taguar 25

  • Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều và thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc Taguar 25 thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic) và có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; trên 65 tuổi, từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
  • Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước.
  • Không nên dùng thuốc Taguar 25 trong thời kỳ mang thai. Không cần thiết phải chấm dứt thai kỳ khi tình cờ phát hiện có thai trong khi đang điều trị bằng Taguar 25. Tuy nhiên cần siêu âm để kiểm tra vòm sọ. Ngược lại, nếu phát hiện có thai khi đang điều trị bằng Taguar 25, cần ngưng ngay thuốc này.
  • Một lượng nhỏ Taguar 25 được bài tiết qua sữa mẹ. Không dùng thuốc Taguar 25 cho phụ nữ nuôi con bú..

6. Tác dụng phụ của thuốc Taguar 25

Bên cạnh công dụng điều trị, thuốc Taguar 25 có thể gây ra một số tác dụng phụ sau cho người bệnh:

  • Nhức đầu, suy nhược, cảm giác chóng mặt.
  • Hạ huyết áp theo tư thế hoặc không
  • Phát ban ngoài da.
  • Ðau dạ dày, chán ăn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác.
  • Ho khan, ho dai dẳng và sẽ khỏi khi ngưng điều trị.
  • Phù mạch
  • Tăng urê và creatinin huyết tương, hồi phục khi ngưng điều trị Taguar 25.
  • Tăng kali huyết, thường là thoáng qua.
  • Thiếu máu được ghi nhận khi dùng thuốc ức chế men chuyển trên những cơ địa đặc biệt (như ghép thận, lọc máu).

Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn của Taguar 25 sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng hoặc nêu trên. Người bệnh hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Taguar 25.

7. Tương tác thuốc Taguar 25

Một số tương tác Taguar 25 với các thuốc khác như sau:

  • Thuốc lợi tiểu tăng kali huyết (Spironolactone, Triamterene, một mình hoặc phối hợp...): Khiến người dùng bị tăng kali huyết, nhất là ở bệnh nhân suy thận. Do đó, không phối hợp thuốc lợi tiểu tăng kali huyết với thuốc ức chế men chuyển, trừ trường hợp bệnh nhân bị hạ kali huyết.
  • Lithium: Làm tăng lithium huyết. Nếu bắt buộc phải dùng thuốc ức chế men chuyển, cần theo dõi sát lithium huyết và điều chỉnh liều dùng phù hợp.

Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:

  • Thuốc trị đái tháo đường (insulin, sulfamide hạ đường huyết): Làm tăng tác dụng hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị bằng insuline hoặc sulfamide hạ đường huyết. Hiếm khi xảy ra các biểu hiện khó chịu do hạ đường huyết.
  • Baclofen: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Theo dõi huyết áp động mạch và điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp nếu thấy cần.
  • Thuốc lợi tiểu hạ kali huyết: Có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp đột ngột và/hoặc suy thận cấp tính khi dùng thuốc ức chế men chuyển trường hợp bệnh nhân trước đó đã bị mất muối-nước.

Lưu ý: Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Taguar 25, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin hay thảo dược... đang dùng.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Taguar 25, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Taguar 25 là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

113 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Henazepril 5
    Công dụng thuốc Henazepril 5

    Henazepril 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Tham khảo cách dùng Henazepril 5 thông qua bài viết dưới đây để hiểu hơn về công dụng của thuốc.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Glanta 40
    Công dụng thuốc Glanta 40

    Tăng huyết áp là nguyên nhân đứng đầu gây ra đột quỵ, suy thận, suy tim,... Thuốc điều trị tăng huyết áp có nhiều loại như thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển chẹn thụ thể angiotensin,... Glanta 40 là ...

    Đọc thêm
  • Biprotana A
    Công dụng thuốc Biprotana A

    Thuốc Biprotana A có thành phần hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 5mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thuốc Biprotana ...

    Đọc thêm
  • Cardovers 4mg
    Công dụng thuốc Cardovers 4mg

    Thuốc Cardovers 4mg có thành phần hoạt chất chính là Perindopril Erbumin với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ một viên nén. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý về tim mạch cụ ...

    Đọc thêm
  • Cavepia
    Công dụng thuốc Cavepia

    Carvedilol là hoạt chất thuộc nhóm ức chế thụ thể beta giao cảm với tác dụng chính là giảm nhịp tim. Carvedilol có mặt trong nhiều sản phẩm, trong đó có thuốc Cavepia. Vậy Cavepia là thuốc gì và sử ...

    Đọc thêm