Công dụng thuốc Telmimark-H

Thuốc Telmimark H có thành phần hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 40mg và Hydrochlorothiazide với hàm lượng 12,5 mg. Đây là loại thuốc tim mạch có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp.

1. Thuốc Telmimark H là thuốc gì?

Thuốc Telmimark H có thành phần hoạt chất chính là Telmisartan với hàm lượng 40mg và Hydrochlorothiazide với hàm lượng 12,5 mg. Đây là loại thuốc tim mạch có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp.

Thuốc Telmimark H được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp thuốc gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén bao phim.

2. Thuốc Telmimark H công dụng điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Telmimark H là phối hợp giữa hai hoạt chất Telmisartan và Hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
  • Thuốc Telmimark H không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.
  • Khi cần có thể phối hợp với một loại thuốc chống tăng huyết áp khác.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Telmimark H

3.1. Cách dùng thuốc Telmimark-H

Thuốc Telmimark H được bào chế dưới dạng viên nén, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Việc uống thuốc không phụ thuộc bữa ăn, vì thức ăn chỉ làm giảm nhẹ sinh khả dụng của thuốc nên bạn có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn đều được.

3.2. Liều dùng thuốc Telmimark-H

  • Liều khởi đầu thường dùng của hoạt chất Telmisartan là 40 mg một lần một ngày. Đáp ứng trên huyết áp còn phụ thuộc vào liều điều trị, trong giới hạn liều là 20 – 80 mg.
  • Hydrochlorothiazid có hiệu quả khi sử dụng với liều điều trị từ 12,5 mg đến 5 mg một lần một ngày.
  • Đối với người bị suy thận: Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định đối với những người bị suy chức năng thận nặng với độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút. Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid đối với những người này.
  • Đối với người bị suy gan: Những người bị suy gan nhẹ hoặc vừa, liều điều trị không được vượt quá 1⁄2 viên thuốc (Telmisartan 40 mg/Hydroclorothiazid 12, 5 mg) 1 lần/ngày. Thuốc Telmimark H không được chỉ định đối với những người bị suy gan nặng. Hoạt chất Thiazid nên được sử dụng thận trọng đối với những người bị suy chức năng gan.
  • Đối với người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều điều trị với nhóm người này.
  • Đối với trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của Telmisartan và Hydroclorothiazid chưa xác định được.

4. Trường hợp quá/ quên liều thuốc Telmimark H

Triệu chứng quá liều thuốc Telmimark H:

  • Biểu hiện quá liều do hoạt chất Telmisartan: Nhịp tim chậm nguyên nhân do kích thích phó giao cảm hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp quá mức.
  • Biểu hiện quá liều do hoạt chất Hydroclorothiazid: Biểu hiện chủ yếu là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Các dấu hiệu và triệu chứng của quá liều thuốc thường gặp nhất là buồn nôn và buồn ngủ. Nếu người bệnh đang dùng Digitalis, có thể giảm kali trong máu làm tăng loạn nhịp tim.

Xử trí quá liều thuốc Telmimark H: Hiện nay vẫn chưa có thông tin cụ thể về điều trị khi sử dụng quá liều thuốc phối hợp hai hoạt chất là Telmisartan và Hydroclorothiazid. Phương pháp điều trị chính là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp mà bác sĩ có thể chỉ định là gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu vừa mới uống thuốc, sử dụng than hoạt; bù nước, cân bằng điện giải; xử trí hôn mê gan; xử trí tình trạng giảm huyết áp theo những quy trình thông thường. Phương pháp loại bỏ thuốc Telmimark H bằng cách thẩm tách máu không có hiệu quả.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Telmimark H

Trong quá trình sử dụng thuốc Telmimark H, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn đối với cơ thể, cụ thể như sau:

  • Đối với hệ thần kinh tự động: Bất lực về sinh lý, ra nhiều mồ hôi, bốc hỏa.
  • Đối với toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt, đặc biệt trên những người bị mất dịch (như những người đang sử dụng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tăng tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
  • Đối với hệ tim mạch: Hồi hộp, phù nề có phụ thuộc, đau thắt ngực, phù chân, điện tâm đồ không bình thường, tăng huyết áp, phù ngoài biên. Ngoài ra, có thể gặp nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng các thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
  • Đối với hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, ngủ gà, đau nửa đầu, chóng mặt, dị cảm, co cơ không chủ ý, giảm cảm giác.
  • Đối với hệ tiêu hóa: Cảm giác đầy hơi, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, trị, viêm dạ dày – ruột, trào ngược dạ dày – thực quản, đau răng, các bệnh lý không đặc hiệu liên quan đến dạ dày – ruột.
  • Đối với khả năng chuyển hóa: Bệnh gút, tăng cholesterol trong máu, đái tháo đường.
  • Đối với hệ cơ xương khớp: Viêm khớp, đau mỏi các khớp, chuột rút chân, đau nhức các cơ.
  • Đối với tâm thần: Lo âu, trầm cảm, dễ bị kích động
  • Đối với hệ miễn dịch: Nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, áp xe hay viêm tai giữa.
  • Về hô hấp: Hen suyễn, chảy máu cam, viêm mũi, khó thở.

6. Tương tác của thuốc Telmimark H

Tương tác của thuốc Telmimark H có thể xảy ra như sau:

  • Warfarin: Sử dụng thuốc Telmimark H trong thời gian 10 ngày có tác dụng làm giảm nhẹ giá trị trung bình của cực tiểu nồng độ Warfarin trong huyết tương.
  • Rượu, các barbiturat hay các thuốc ngủ: Có tiềm năng gây ra hạ huyết áp thế đứng.
  • Các thuốc chống đái tháo đường sử dụng theo đường uống và insulin: Cần phải hiệu chỉnh liều điều trị của các thuốc chống đái tháo đường
  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc Telmimark H có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng phối hợp thuốc Aliskiren với thuốc Telmimark H đối với những người bị đái tháo đường hoặc suy thận có chỉ số Clcr < 60 ml/phút.
  • Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hoạt chất Hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của hoạt chất Telmisartan. Tuy nhiên, tác động này của Hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali trong máu (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali trong máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali trong máu của hoạt chất Telmisartan.
  • Lithi: Hoạt chất Telmisartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng cùng lúc lithi và thuốc, đồng thời theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.
  • Sử dụng thuốc Telmimark H có chứa hoạt chất Telmisartan cùng với các thuốc thuộc nhóm chống viêm phi Steroid hay nhóm NSAID, nhất là COX-2 có thể gây ra rối loạn hoặc suy chức năng thận, nếu cần theo dõi chức năng thận đối với những người này.
  • Digoxin: Dùng đồng thời với thuốc Telmimark H làm tăng nồng độ của Digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ của Digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng các thuốc có chứa thành phần Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
  • Các thảo dược: Tránh dùng chung thuốc Telmimark H với các thảo dược như cam thảo, đương quy, ma hoàng, nhân sâm, yohimbe, vì ảnh hưởng đến tác dụng lợi tiểu của hoạt chất Hydroclorothiazid.

7. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Telmimark H

7.1. Chống chỉ định của thuốc Telmimark H:

  • Người có cơ địa mẫn cảm hay nhạy cảm với thành phần hoạt chất Telmisartan, với các thiazid và các dẫn chất Sulfonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc những người đang cho con bú.
  • Người đang bị vô niệu.
  • Người bị bệnh suy thận nặng, người suy thận có nồng độ creatinin huyết 250 micromol/lít hoặc kali huyết 5mmol/lít hoặc Clcr ≤ 30ml/phút.
  • Người bị suy gan nặng, tắc mật.
  • Người bị hạ kali trong máu, tăng calci trong máu.
  • Không dùng chung thuốc Telmimark H với Aliskiren đối với những người bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận với chỉ số GFR < 60 mL/phút/1.73 m2.

7.2. Sử dụng thuốc Telmimark H đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai:

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Telmimark H đối với phụ nữ đang mang thai vì thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin – angiotensin có thể gây tổn hại cho thai nhi cụ thể là: Hạ huyết áp, suy thận có hồi phục hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm sản xuất xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh. Ít nước ối ở người mẹ nguyên nhân có thể do giảm chức năng thận của thai kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo.
  • Khi phát hiện thấy mang thai trong quá trình điều trị với thuốc Telmimark H, bạn cần ngừng thuốc ngay lập tức. Đồng thời, bạn cần chủ động báo cáo ngay với bác sĩ điều trị và báo cáo càng sớm càng tốt.

Đối với phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú:

  • Không sử dụng các thuốc có chứa thành phần hoạt chất Telmisartan, cụ thể là thuốc Telmimark H đối với những người phụ nữ đang cho con bú. Nguyên nhân là do hiện nay vẫn chưa rõ hoạt chất Telmisartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Không dùng các thuốc có chứa hoạt chất Telmisartan, cụ thể là thuốc Telmimark H trong khi bạn cần lái xe và vận hành máy móc. Nguyên nhân là do cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, loại thuốc này có thể gây đau nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều điều trị.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Telmimark H, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Telmimark H để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

49 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Korantrec
    Công dụng thuốc Korantrec

    Korantrec được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 5mg Enalapril maleate với Korantrec 5 và 10mg Enalapril maleate với Korantrec 10. Vậy thuốc Korantrec có tác dụng gì và cách dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combraton
    Công dụng thuốc Combraton

    Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong ...

    Đọc thêm
  • Sepemax
    Công dụng thuốc Sepemax

    Thuốc Sepemax được kê đơn sử dụng để khắc phục hiệu quả các tình trạng như tăng huyết áp vô căn, hạ kali huyết, phù do suy tim sung huyết, hội chứng thận hư,... Trước và trong suốt quá trình ...

    Đọc thêm
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Hasanprovel 150
    Công dụng thuốc Hasanprovel 150

    Hasanprovel 150 thuộc nhóm thuốc tim mạch, thường dùng trong điều trị tăng huyết áp, bảo vệ thận ở bệnh nhân đái đường tuýp 2 có tăng huyết áp, ...

    Đọc thêm