Công dụng thuốc Enassel

Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần sử dụng Tinifast 180 theo chỉ định của bác sĩ/ dược sĩ.

1. Enassel là thuốc gì? Công dụng như thế nào?

Enassel thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa thành phần chính là Enalapril maleat hàm lượng 5mg.

Thuốc có công dụng trong điều trị các tình trạng sau:

2. Chống chỉ định dùng thuốc Enassel

Thuốc Enassel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần Enalapril;
  • Người bị hẹp động mạch chủ và động mạch thận;
  • Phụ nữ mang thai và nuôi con bú.

3. Liều lượng, cách dùng thuốc Enassel

Điều trị tăng huyết áp nguyên phát:

  • Liều Enassel khởi đầu là 5mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp. Liều Enassel duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị.
  • Liều Enassel hàng ngày uống từ 10 – 40mg, dùng mỗi ngày 1 hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều Enassel tối đa là 40mg/ ngày.

Liều cho bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine 30 – 80ml/ phút, liều dùng Enassel 5 – 10mg/ngày.
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30ml/ phút, liều dùng Enassel 2,5 – 5mg/ ngày.

Liều điều trị suy tim:

  • Thường kết hợp Enassel với Digitalis và thuốc lợi tiểu.
  • Dùng liều Enassel khởi đầu là 2,5mg. Có thể tăng dần đến liều điều trị nhưng phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận.

Cách dùng thuốc Enassel:

  • Enassel có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.

Lưu ý: Liều dùng Enassel trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng Enassel cụ thể sẽ tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng Enassel phù hợp, người bệnh cần tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ.

4. Tương tác với các thuốc khác

Có thể xảy ra tương tác nếu dùng đồng thời Enassel với các thuốc sau:

  • Thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc bổ sung kali;
  • Thuốc chống cao huyết áp;
  • Lithium;
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng;
  • Thuốc chống loạn tâm thần;
  • Thuốc gây mê;
  • Thuốc gây nghiện;
  • Thuốc kháng viêm không steroid;
  • Thuốc giống giao cảm;
  • Thuốc trị tiểu đường;
  • Acid acetyl salicylic;
  • Thuốc tan huyết khối;
  • Thuốc chẹn beta và rượu.

Để tránh xảy ra các tương tác không mong muốn khi sử dụng Enassel, người bệnh hãy thông báo với bác sĩ/ dược sĩ tất cả những loại thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược... đang dùng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Enassel

Bên cạnh các tác dụng điều trị, người bệnh khi dùng thuốc Enassel có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

  • Thiếu máu;
  • Thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết;
  • Giảm bạch cầu trung tính/ hemoglobin/ haematocrit/ tiểu cầu/ bạch cầu hạt;
  • Ức chế tủy xương;
  • Bệnh bạch huyết;
  • Bệnh tự miễn;
  • Giảm glucose máu;
  • Đau nhức đầu;
  • Trầm cảm, lú lẫn;
  • Buồn ngủ hoặc mất ngủ;
  • Bực bội;
  • Chóng mặt;
  • Dị cảm;
  • Ảo giác;
  • Mờ mắt, choáng váng;
  • Hạ huyết áp, ngất;
  • Nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh;
  • Tai biến mạch máu não;
  • Tức ngực, loạn nhịp tim;
  • Đau thắt ngực;
  • Đánh trống ngực;
  • Hiện tượng Raynaud.
  • Ho, khó thở;
  • Chảy nước mũi, sưng họng, co thắt phế quản/ hen suyễn;
  • Thâm nhiễm phổi;
  • Viêm mũi;
  • Sưng phổi ưa eosin.
  • Rối loạn tiêu hóa, kích ứng dạ dày, lở miệng, viêm thanh môn;
  • Suy gan, viêm gan;
  • Phát ban, ngứa, quá mẫn;
  • Phù thần kinh mạch;
  • Rụng tóc;
  • Hồng ban đa dạng;
  • Hội chứng Stevens-Johnson;
  • Chàm tróc vảy, bong biểu bì;
  • Sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch;
  • Đau cơ - khớp;
  • Tăng bạch cầu ưa acid;
  • Suy gan và thận;
  • Protein niệu, thiểu niệu;
  • Suy giảm ham muốn tình dục, chứng to vú ở đàn ông;
  • Suy nhược cơ thể, chuột rút, ù tai;
  • Xét nghiệm tăng kali máu, creatinin huyết tương, ure máu, natri máu, men gan và bilirubin huyết tương.

Nếu xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ do sử dụng thuốc Enassel thì người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời.

6. Thận trọng dùng thuốc Enassel

  • Người bệnh cao huyết áp dùng Enassel có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng.
  • Enassel phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắc van thất trái và bộ phận bơm máu;
  • Không dùng Enassel trong những trường hợp sốc do tim và tắc nghẽn về mặt huyết động học.
  • Người bệnh suy thận phải điều chỉnh liều Enassel khởi đầu theo độ thanh thải creatinin, sau đó mới theo đáp ứng điều trị. Trong quá trình điều trị, nên kiểm soát thường xuyên nồng độ kali và creatinin.
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận có thể xảy ra ở những người bệnh hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch ở người có 1 thận đang hoạt động.
  • Sử dụng Enassel thận trọng ở những người mắc bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng Alopurinol hoặc Procainamid hay kết hợp những yếu tố phức tạp này.
  • Enassel có chứa lactose, vì vậy những người không dung nạp một số loại đường thì nên thận trọng sử dụng, thông báo với bác sĩ để nhận được sự tư vấn.
  • Thuốc Enassel có thể gây choáng váng và mệt mỏi, vì vậy nên thận trọng dùng cho những người lái xe và vận hành máy móc.

Trên đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Enassel. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần dùng thuốc Enassel theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Bảo quản thuốc Enassel ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm mốc và để xa tầm với trẻ em.

53 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan