Công dụng thuốc Tezacef

Tezacef là thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Dưới đây là toàn bộ thông tin về thuốc Tezacef mà người bệnh cần nắm rõ trước khi được chỉ định dùng thuốc, để từ đó sử dụng thuốc an toàn, đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất.

1. Tezacef là thuốc gì?

Tezacef là sản phẩm dược do Công ty Dược phẩm ShinPoong Daewoo Việt Nam sản xuất và đăng ký.

Tezacef có thành phần chính là hoạt chất Ceftezol (dưới dạng Ceftezol natri) hàm lượng 1g. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm trùng như: nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng máu và nhiễm trùng trong ổ bụng.

Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm và đóng gói theo quy cách hộp hộp 1 lọ hoặc hộp 10 lọ, mỗi lọ có chứa 1g ceftezol.

2. Công dụng của thuốc Tezacef

2.1 Tác dụng thành phần thuốc

Hoạt chất ceftezol là một loại kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I . Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.

Ceftezol có tác dụng hoạt tính mạnh mẽ với nhiều chủng vi khuẩn gram dương (Streptococcus pneumoniae, S. pyogenes và Staphylococcus aureus) và Gram âm (Escherichia coli, Klebsiella spp. Và Proteus mirabilis).

2.2 Chỉ định

Thuốc Tezacef được chỉ định điều trị một trong số các trường hợp sau đây:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp: Viêm phổi, giãn phế quản bội nhiễm, áp xe phổi, nhiễm khuẩn thứ phát bệnh đường hô hấp trên.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận, viêm đường tiết niệu.
  • Nhiễm trùng trong ổ bụng, viêm màng bụng.
  • Nhiễm trùng máu.

2.3 Chống chỉ định

Thuốc Tezacef được khuyến cáo chống chỉ định với những trường hợp sau đây:

  • Quá mẫn cảm với ceftezol và bất cứ thành phần tá dược nào có trong công thức thuốc.
  • Có tiền sử dị ứng nặng với các beta-lactam.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

3. Cách dùng – Liều dùng

Thuốc được dùng theo chỉ định, kê đơn của bác sĩ nên người bệnh cần phải tuân thủ cách dùng, liều dùng thuốc Tezacef theo đúng chỉ định của bác sĩ, chuyên viên y tế và theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3.1. Cách dùng

Thuốc Tezacef được bào chế dạng thuốc bột pha tiêm vì thế được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

  • Tiêm tĩnh mạch: Hoà tan 1g ceftezol với 10ml nước cất pha tiêm NaCl 0,9% hoặc dextrose 5%. Tiêm chậm trong 3-5 phút hoặc chậm hơn càng tốt. Nếu tiêm tĩnh mạch một lượng lớn thuốc có thể gây đau mạch máu hoặc có thể gây viêm tĩnh mạch huyết khối. Vì vậy, cần chú ý khi lựa chọn phương pháp và vị trí để tiêm thuốc.
  • Truyền tĩnh mạch: Hòa tan 1g ceftezol với 10ml nước cất pha tiêm, sau đó pha loãng với dung môi thích hợp (dextrose 5% hoặc NaCl 0,9%) và truyền tĩnh mạch.
  • Tiêm bắp: Hoà tan 1g ceftezol với 3ml nước cất pha tiêm hoặc dung dịch lidocain HCL 0,5% rồi tiêm sâu vào các cơ lớn. Tiêm bắp cũng có thể gây đau và chai cứng chỗ tiêm, nên nếu xảy ra các triệu chứng này thì tiêm ở vị trí bắp khác.

Tương kỵ: Tránh trộn chung ceftezol với aminoglycosid trong cùng một dung dịch. Tuy nhiên, có thể phối hợp hai loại thuốc này trên cùng một người bệnh nhưng cần phải dùng tách biệt.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc được bác sĩ chỉ định dựa vào tình trạng cụ thể của bệnh nhân và mức độ diễn tiến của bệnh.

  • Người lớn: Liều tiêm thông thường là 0,5- 4g/ngày, chia làm 1 - 2 lần tiêm tuỳ vào độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh và mức độ nhiễm trùng, cũng như tình trạng của người bệnh.
  • Trẻ em từ 2 - 12 tuổi: Tiêm liều 20-80mg/kg/ngày và chia làm 1-2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận: Dùng liều khởi đầu như bình thường, sau đó duy trì theo độ thanh thải creatinin như: độ thanh creatinin lớn hơn 40ml/phút thì dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin từ 30-40ml/phút thì tiêm 75% liều thông thường; độ thanh thải creatinin từ 10-30ml/phút tiêm 50% liều thông thường; độ thanh thải dưới 10ml/phút tiêm 25% liều thông thường.

Lưu ý: Liều dùng là do bác sĩ chỉ định nên người bệnh không được tự ý tính toán, điều chỉnh liều lượng khi chưa có sự chỉ định của bác sĩ.

4. Tác dụng phụ

Thuốc Tezacef có thể gây ra một số tác dụng phụ cho người bệnh bao gồm:

  • Phản ứng tại chỗ: đau, chai cứng khi tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch khi tiêm tĩnh mạch.
  • Phản ứng dị ứng: phát ban, đỏ bừng mặt, nổi mề đay, ngứa, sốt, khó thở, phù mạch, sốc phản vệ.
  • Tiêu hoá: đau bụng, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả, buồn nôn và nôn.
  • Máu: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu ưa acid, thời gian prothrombin kéo dài, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính.
  • Gan: tăng nhẹ chỉ số AST, ALT, phosphatase kiềm.
  • Thận: tăng creatinin và/hoặc ure máu, suy thận cấp, rối loạn chức năng thận, độc thận, xét nghiệm đường niệu dương tính giả.
  • Hô hấp: viêm phổi mô kẽ, ho, khó thở, X-quang ngực bất thường.
  • Khác: bội nhiễm, nhiễm nấm candida, đau đầu, thiếu vitamin K, co giật.

Chú ý: Cần thông báo cho bác sĩ ngay khi gặp phải các tác dụng phụ trên của thuốc hoặc có các dấu hiệu bất thường khác sau khi tiêm thuốc mà chưa được đề cập đến. Để từ đó bác sĩ nắm bắt được và có biện pháp xử trí phù hợp, hiệu quả cho bệnh nhân.

5. Tương tác thuốc

Thuốc Tezacef có thể tương tác với một số loại khác khi dùng đồng thời làm ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc hoặc làm gia tăng mức độ các tác dụng phụ.

Do đó, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc đang dùng, kể cả thuốc dùng theo đường tiêm, đường uống hay thực phẩm chức năng, thảo dược.... Việc này sẽ giúp bác sĩ điều chỉnh liều lượng hoặc thay thế bằng thuốc khác phù hợp cho người bệnh để tránh tương tác thuốc.

Một số loại thuốc có thể tương tác với ceftezol trong thuốc Tezacef bao gồm:

  • Dùng cùng với Probenecid thì có thể làm giảm độ thanh thải của ceftezol.
  • Khi phối hợp ceftezol với các thuốc độc thận (polymixin B, colistin, vancomycin) sẽ làm tăng độc tính lên thận.
  • Khi phối hợp ceftezol với aminoglycosid có thể làm tăng hiệu quả điều trị nhưng cũng làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.

6. Lưu ý và thận trọng

Khi được chỉ định dùng thuốc Tezacef thì người bệnh cần lưu ý và thận trọng một số vấn đề sau để đảm bảo sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả, bao gồm:

  • Trước khi sử dụng thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ biết về tình trạng bệnh lý, tiền sử dị ứng, tiền sử bệnh của mình để bác sĩ nắm rõ và có sự điều chỉnh, chỉ định hợp lý.
  • Không dùng thuốc cho người có tiền sử dị ứng đối với ceftezol, các cephalosporin, các penicillin hoặc thuốc khác.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người có tiền sử dị ứng như hen suyễn, phát ban hoặc nổi mề đay.
  • Cần chuẩn bị trước các phương tiện cấp cứu khẩn cấp phòng khi xảy ra các phản ứng dị ứng. Cần thận trọng khi có các dấu hiệu như: khó chịu vùng khoang miệng, thở rít, mệt mỏi, chóng mặt, ù tai, vã mồ hôi. Ngưng sử dụng thuốc nếu xảy ra các phản ứng quá mẫn như nổi mày đay, phát ban, ban đỏ, ngứa hay sốt và cần có biện pháp điều trị phù hợp.
  • Trước khi điều trị thì nên xác định độ nhạy cảm của các vi khuẩn gây bệnh đối với ceftezol. Chỉ nên dùng ceftezol để điều trị các nhiễm trùng đã được chứng minh do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân đang bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh.
  • Thận trọng khi dùng ceftezol ở người bệnh có tiền sử bị bệnh về dạ dày-ruột, đặc biệt là có tiền sử bị viêm đại tràng.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận và nên kiểm tra chức năng thận định kỳ khi dùng thuốc.
  • Các triệu chứng thiếu vitamin K có thể xảy ra khi dùng thuốc, vì thế cần theo dõi cẩn thận ở người bệnh ăn uống kém, người lớn tuổi, người đang trong tình trạng suy nhược.
  • Đối với phụ nữ đang mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú thì cần hết sức thận trọng khi dùng thuốc. Chỉ sử dụng thuốc khi có sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn và cần cân nhắc kỹ giữa yếu tố nguy cơ và lợi ích đối với thai nhi, trẻ nhỏ trước khi có quyết định dùng thuốc.
  • Thuốc Tezacef không gây ảnh hưởng đến quá trình lái xe hay vận hành máy móc nên có thể sử dụng trên đối tượng này.

7. Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng quá liều: Dùng Tezacef liều cao có thể gây suy thận cấp, co giật và sốc phản vệ.
  • Cách xử trí: Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu, nên iệc điều trị chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Nếu xảy ra co giật thì áp dụng các liệu pháp chống co giật khi có chỉ định. Bảo vệ đường thở của người bệnh và hỗ trợ thông khí, truyền dịch. Khi bị quá liều nặng, đặc biệt là ở người suy thận thì có thể kết hợp thẩm phân và truyền máu.

Trong trường hợp nguy hiểm và khẩn cấp thì hãy đưa bệnh nhân tới ngay trung tâm y tế gần nhất để được cấp cứu và xử trí kịp thời.

8. Cách bảo quản

  • Đối với thuốc chưa dùng đến và còn nguyên lọ thì bảo quản trong bao bì kín ở nơi khô thoáng có nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời và ẩm ướt. Còn nếu thuốc đã pha thì nên dùng ngay sau khi pha để bảo đảm chất lượng, nếu cần thì có thể bảo quản trong tủ lạnh có nhiệt đội từ 2-8 độ C trong 24h.
  • Cần để thuốc tránh xa tầm nhìn, tầm với của trẻ nhỏ và các vật nuôi trong nhà.
  • Còn nếu thuốc bị hết hạn, biến đổi màu, biến đổi chất thì không nên dùng và hãy thu gom, xử lý rác thải an toàn theo hướng dẫn của bác sĩ, nhà sản xuất hoặc công ty xử lý rác thải địa phương. Tuyệt đối không được xả bột thuốc dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình, cũng như không vứt thuốc và bao bì thuốc vào toilet.

Những thông tin về thuốc Tezacef được cung cấp trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo chứ không nhằm mục đích chẩn đoán hay điều trị y tế. Vì vậy, người bệnh cần liên hệ với bác sĩ, chuyên viên y tế để được chỉ định và tư vấn cách sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

27 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Katrozax
    Công dụng thuốc Katrozax

    Katrozax chứa thành phần chính là hoạt chất Ciprofloxacin. Thuốc giúp hỗ trợ điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Vậy chỉ định của thuốc Katrozax là gì và cần sử dụng thuốc như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • intolacin
    Công dụng thuốc Intolacin

    Thuốc Intolacin là kháng sinh dùng bằng đường tiêm được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh này gây ra. Cùng tìm hiểu về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc thông ...

    Đọc thêm
  • becazithro
    Tác dụng thuốc Becazithro

    Becazithro là thuốc thường được chỉ định cho các trường hợp bị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Để hiểu rõ hơn về thành phần, tác dụng thuốc Becazithro cũng như biết cách sử dụng an toàn ...

    Đọc thêm
  • fasdizone
    Công dụng thuốc Fasdizone

    Thuốc Fasdizone thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm... Vậy công dụng thuốc Fasdizone là gì và thuốc được dùng cho những đối tượng bệnh nhân nào? Việc nắm rõ thông tin về ...

    Đọc thêm
  • dalipim
    Công dụng thuốc Dalipim

    Dalipim là kháng sinh nhóm Cephalosporin thường được chỉ định trong các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa - tiết niệu,... Vậy công dụng và cách sử dụng thuốc như thế nào?

    Đọc thêm