Công dụng thuốc Viticalat

Viticalat là thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý nhiễm ký sinh trùng, diệt nấm, diệt virus,... Nếu bạn đang tìm kiếm thông tin về loại thuốc này, hãy tham khảo bài viết dưới đây.

1. Thuốc Viticalat là thuốc gì? Tác dụng ra sao?

Viticalat là sản phẩm thuốc bột pha tiêm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm VCP, Việt Nam. Thành phần chính của thuốc là Ticarcillin với hàm lượng 3g và Acid Clavulanic với hàm lượng tương ứng 0,2g.

Theo các chuyên gia y tế, Ticarcillin là một loại kháng sinh phổ rộng có khả năng tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn như gram âm, gram dương, kỵ khí. Tuy nhiên, hoạt chất này lại mất hiệu quả nhanh khi tiếp xúc với enzyme beta-Lactamase, từ đây nó có tác dụng rất kém với các loại vi khuẩn sản xuất enzyme beta-Lactamase.

Với Acid Clavulanic, đây là thành phần có cấu trúc là một beta-Lactam và cũng một loại kháng sinh phổ rộng có khả năng ức chế nhiều loại vi khuẩn như Staphylococcus aureus, Enterobacter, Escherichia coli cũng như các vi khuẩn như Staphylococcus epidemic, Citrobacter, Haemophilus influenzae.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Viticalat

Thuốc Viticalat được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:

  • Người bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên và đường hô hấp dưới;
  • Bệnh nhân nhiễm khuẩn da, mô mềm, máu, xương, tủy, đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng;
  • Người bị viêm tuỷ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn sau thực hiện phẫu thuật.

Thuốc Viticalat chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Ticarcillin và Acid Clavulanic;
  • Người có tiền sử dị ứng với thuốc có chứa Penicillin và các Beta-lactam khác;
  • Người có tiền sử mắc suy gan do dùng nhóm Penicillin.

Bệnh nhân mắc tăng bạch cầu đơn nhân.

3. Liều dùng và cách dùng Viticalat

Tùy đối tượng sử dụng Viticalat là người lớn hay trẻ em mà liều dùng sẽ có những sự khác biệt nhất định như sau:

  • Người lớn: Sử dụng với liều dùng thông thường là 3,2g sau mỗi 4-6 giờ;
  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi dưới 60kg: Sử dụng với liều 200mg/ kg/ lần, mỗi lần dùng cách nhau 6h;
  • Trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 16 tuổi cân nặng trên 60kg: Liều dùng tương tự như với người lớn.

Viticalat được dùng qua đường truyền và tiêm tĩnh mạch như sau:

  • Sử dụng 1 lọ thuốc bột pha tiêm để hòa tan với 13ml nước cất pha tiêm. Sau đó, hãy tiếp tục pha loãng với Natri clorid tiêm 0,9%, thực hiện truyền chậm hơn 30 phút;
  • Sau khi pha thuốc, cần bảo quản dung dịch ở nhiệt độ phòng 22 độ C hoặc trong tủ lạnh 4 độ C trong thời gian tối đa 24 giờ. Khi cần dùng, để thuốc ở nhiệt độ phòng trước khi dùng, tuyệt đối không làm nóng dung dịch bằng nước ấm hay lò vi sóng.

4. Tác dụng phụ của Viticalat

Trong quá trình sử dụng Viticalat, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

  • Xuất hiện phản ứng dị ứng gồm nổi mề đay, phát ban, ngứa hoặc sốt;
  • Phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như môi khô, khát nước nhiều, đi tiểu nhiều lần;
  • Việc dùng Viticalat trong thời gian dài có thể gây tăng nhẹ một vài chỉ số men gan GOT, GPT hoặc tăng bạch cầu, giảm nhẹ tiểu cầu;
  • Có thể gây sưng, chai cứng, viêm quanh vùng da tiêm do dùng thuốc tiêm tại chỗ;
  • Đau khớp, đau cơ, đau đầu...

Ngoài ra, một số tác dụng phụ hiếm gặp gồm:

  • Có máu trong nước tiểu, gặp khó khăn khi đi tiểu;
  • Dễ bầm tím hoặc xuất hiện chảy máu bất thường;
  • Sốt, đau ngực, co giật.

5. Tương tác thuốc

Viticalat có khả năng tương tác với một số loại thuốc sau đây:

  • Sử dụng Viticalat đồng thời với thuốc có thành phần Aminoglycosides sẽ kìm hãm tác dụng của Aminoglycosides, gia độc tính của 2 thuốc với thận;
  • Sử dụng với Probenecid sẽ làm tăng thải trừ của Ticarcillin tuy nhiên không gây ảnh hưởng đến hấp thu và thải trừ acid Clavulanic;
  • Sử dụng với thuốc chống đông máu (Heparin, Warfarin) sẽ gia tăng nguy cơ chảy máu;
  • Sử dụng với thuốc tránh thai đường uống có thể làm giảm hiệu quả tránh thai.

6. Một số lưu ý khi dùng Viticalat

  • Trước khi sử dụng Viticalat, bệnh nhân hãy kiểm tra phản ứng dị ứng với các thành phần có trong thuốc;
  • Những bệnh nhân bị suy thận nặng, đặc biệt mắc bệnh giai đoạn cuối cần điều chỉnh liều dùng theo mức lọc cầu thận;
  • Ticarcillin và acid Clavulanic gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng phát triển của thai nhi nên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Trên đây là một số thông tin về thuốc Viticalat, đặc biệt là công dụng cũng như liều lượng khi sử dụng sản phẩm. Do những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, thế nên bạn cần thăm khám, xin ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn và hiệu quả nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan