Tác dụng của thuốc Atridox

Thuốc Atridox có thành phần chính là Doxycycline, một kháng sinh phổ rộng tổng hợp có nguồn gốc từ oxytetracycline. Thuốc atridox được dùng trong nha khoa điều trị viêm nha chu mãn tính ở người lớn. Vậy để tìm hiểu cụ thể xem thuốc Atridox là thuốc gì? Cách sử dụng ra sao? Cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin cần thiết về tác dụng của thuốc Atridox qua bài viết dưới đây.

1. Tác dụng của thuốc Atridox

1.1. Thuốc Atridox là thuốc gì?

Thuốc Atridox là thuốc kê đơn - ETC sản xuất bởi Den-Mat Holdings, LLC. Thuốc ATRIDOX chứa thành phần và được đóng gói dưới dạng KIT.

Thuốc Atridox là sản phẩm của Atridox® là một sản phẩm phát hành có kiểm soát dưới thời kỳ bao gồm một hệ thống trộn hai ống tiêm. Ống tiêm A chứa 450 mg ATRIGEL ®, ống tiêm B chứa 50 mg doxycycline hyclate, tương đương với 42,5 mg doxycycline. Sản phẩm tạo thành là chất lỏng nhớt màu vàng nhạt đến màu vàng với nồng độ 10% doxycycline hyclate. Khi tiếp xúc với chất lỏng đáy chậu, sản phẩm lỏng đông đặc và sau đó cho phép giải phóng thuốc có kiểm soát trong thời gian 7 ngày.

1.2. Thuốc Atridox có tác dụng gì?

Thuốc Atridox được dùng trong điều trị viêm nha chu mãn tính ở người lớn để tăng khả năng gắn kết trên lâm sàng, giảm độ sâu thăm dò và giảm chảy máu khi thăm dò.

2. Cách sử dụng của thuốc Atridox

Atridox là sản phẩm có liều lượng thay đổi tùy thuộc vào kích thước, hình dạng và số lượng túi được xử lý.

Chuẩn bị sử dụng:

  1. Nếu để trong tủ lạnh, lấy sản phẩm ra khỏi tủ lạnh ít nhất 15 phút trước khi trộn.
  2. Cặp đôi Syringe A (hệ thống phân phối chất lỏng) và Syringe B (thuốc bột).
  3. Bơm thành phần chất lỏng của Ống tiêm A (được biểu thị bằng sọc đỏ) vào Ống tiêm B (bột doxycycline) và sau đó đẩy chất lỏng trở lại Ống tiêm A. Toàn bộ thao tác này là một chu kỳ trộn.
  4. Hoàn thành 100 chu kỳ trộn với tốc độ một chu kỳ mỗi giây bằng cách sử dụng các cú đánh nhanh.
  5. Nếu muốn sử dụng ngay lập tức, hãy chuyển sang bước 7.
  6. Nếu cần, các ống tiêm được ghép nối có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng trong tối đa ba ngày. Một số hệ thống Atridox được đóng gói trong các túi có thể kéo lại được có thể được sử dụng cho mục đích này. Nếu hệ thống Atridox được đóng gói trong khay, hãy sử dụng hộp kín.
  7. Sau khi bảo quản, thực hiện thêm mười chu kỳ trộn ngay trước khi sử dụng.
  8. Tiếp tục với hướng dẫn sử dụng ngay lập tức.
  9. Nội dung sẽ nằm trong Ống tiêm A (biểu thị bằng sọc đỏ). Giữ ống tiêm được ghép theo chiều dọc với Ống tiêm A ở dưới cùng. Kéo pít-tông Ống tiêm A trở lại và để chất chứa chảy xuống thùng trong vài giây.
  10. Mở dây xích hai ống tiêm và đính kèm một trong những ống thông được cung cấp cho Syringe Một.

3. Chống chỉ định của thuốc Atridox

Atridox không được sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn cảm với doxycycline hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác trong nhóm tetracycline.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Atridox

Atridox cũng chưa được thử nghiệm lâm sàng trên phụ nữ mang thai.

Atridox vẫn chưa được đánh giá lâm sàng ở những bệnh nhân có các tình trạng liên quan đến khuyết tật nha chu cực kỳ nghiêm trọng với rất ít nha chu còn sót lại.

Atridox chưa được thử nghiệm lâm sàng để dùng trong việc tái tạo xương ổ răng, để chuẩn bị hoặc kết hợp với việc đặt các mô cấy ghép trong nha khoa hoặc là trong điều trị cấy ghép thất bại.

Atridox chưa được thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch (chẳng hạn như bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch do bệnh tiểu đường, hóa trị, xạ trị hoặc nhiễm HIV).

Cũng như các chế phẩm kháng sinh khác, liệu pháp Atridox có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả nấm.

Atridox nên được sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử hoặc có khuynh hướng nhiễm nấm Candida miệng. Tính an toàn và hiệu quả của Atridox chưa được thiết lập để điều trị viêm nha chu ở những bệnh nhân nhiễm nấm Candida miệng cùng tồn tại.

Nên tránh các quy trình vệ sinh răng miệng cơ học (ví dụ như đánh răng, dùng chỉ nha khoa) trên bất kỳ vùng điều trị nào trong 7 ngày.

Tránh ánh sáng mặt trời quá mức hoặc ánh sáng tia cực tím nhân tạo trong khi nhận doxycycline.

Doxycycline có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.

Đối với bà mẹ cho con bú

Tetracycline xuất hiện trong sữa mẹ sau khi uống. Người ta không biết liệu doxycycline có được bài tiết vào sữa mẹ sau khi sử dụng Atridox hay không. Do khả năng xảy ra phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ doxycycline, nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Đối với trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Atridox ở bệnh nhi chưa được thiết lập. Liều uống doxycyclin ở trẻ em đến 8 tuổi đã gây ra sự đổi màu vĩnh viễn của răng.

5. Tác dụng phụ của thuốc Atridox

Atridox có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm: Khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng, nới lỏng răng, đau hàm, chóng mặt nghiêm trọng. Hãy liên hệ y tế ngay lập tức, nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào được liệt kê ở trên.

Các tác dụng phụ phổ biến nhất của Atridox bao gồm:

  • Khó chịu nướu
  • Đau, nhức hoặc đau răng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào làm phiền bạn hoặc điều đó không biến mất.

6. Cách bảo quản thuốc Atridox

Bảo quản ở 2 ° – 30 ° C (36 ° – 86 ° F).

Kiểm tra hạn sử dụng thuốc. Khi không sử dụng thuốc cần thu gom và xử lý theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc người phụ trách y khoa. Các thuốc thông thường được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiêp với ánh nắng hoặc nhiệt độ cao sẽ có thể làm chuyển hóa các thành phần trong thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

94 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan