Tìm hiểu thuốc điều trị tăng huyết áp coversyl

Coversyl là một loại thuốc điều trị huyết áp hay được lựa chọn vì hiệu quả, mà có thể gây hạ áp một cách từ từ cho bệnh nhân tăng huyết áp. Cùng tìm hiểu những thông tin về thuốc huyết áp coversyl qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc huyết áp Coversyl là gì?

Thuốc điều trị tăng huyết áp Coversyl là một sản phẩm được nghiên cứu và phân phối độc quyền bởi công ty dược phẩm Servier từ nước Pháp.

Thuốc Coversyl có thành phần hoạt chất chính là perindopril, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển. Thuốc được bào chế dưới nhiều hàm lượng khác nhau, nếu bạn thắc mắc Coversyl 5mg là thuốc gì? Thì đó là coversyl có thành phần chính Perindopril 5mg. Ngoài ra, còn được bào chế dạng viên coversyl 10mg.

Perindopril là một thuốc thuộc nhóm ức chế men chuyển ACE. Men chuyển ACE có tác dụng Angiotensin I thành Angiotensin II, Perindopril cũng có tác dụng ngăn cản angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là chất làm co mạch mạnh, thúc đẩy tăng trưởng các tế bào cơ trơn của mạch máu và của tim, thuốc này còn có tác dụng giữ nước và muối, nên từ đó gây tăng huyết áp. Đây là một cơ chế gây ra tăng huyết áp chính ở bệnh nhân tăng huyết áp vô căn. Ngoài ra, do có tác dụng ức chế men chuyển ACE nên nó cũng có tác dụng ức chế men giáng hóa chất bradykinin, ứ đọng chất này có nguy cơ gây ra phản xạ ho.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc huyết áp coversyl

Thuốc Coversyl được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Những bệnh nhân tăng huyết áp mức độ từ nhẹ tới nặng, có thể phối hợp với các thuốc khác.
  • Điều trị triệu chứng của bệnh suy tim.
  • Bệnh động mạch vành đã được điều trị ổn định.
  • Dùng coversyl làm giảm nguy cơ biến chứng tim mạch ở trên những bệnh nhân đã có tiền sử nhồi máu cơ tim và/hoặc phải tái thông động mạch.

Thuốc chống chỉ định dùng trong những trường hợp:

  • Dị ứng với hoạt chất Perindopril hoặc với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Có tiền sử phù mạch gây ra khó thở, sưng họng, sưng mặt,... khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó, phù mạch tự phát trước đó hoặc di truyền.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Coversyl với các sản phẩm có chứa aliskiren để điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân bị tiểu đường hoặc trên bệnh nhân suy thận mức lọc cầu thận < 60ml/ phút/ 1.73m2.
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc tình trạng hẹp động mạch đáng kể.
  • Phụ nữ đang mang thai: Chống chỉ định dùng cho phụ nữ mang thai ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Phụ nữ đang trong thời kỳ nuôi con bú.

3. Cách dùng thuốc điều trị tăng huyết áp coversyl

Cách dùng: Thuốc này được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc vào buổi sáng.

Liều dùng:

  • Trong trường hợp điều trị tăng huyết áp ở người lớn: Thường dùng liều khởi đầu, liều duy trì là 5 mg mỗi ngày. Nếu cần thiết để đưa về mức huyết áp mục tiêu có thể tăng liều lên 10mg sau một tháng điều trị. Liều 10 mg mỗi ngày là liều thuốc tối đa được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp.
  • Nếu bệnh nhân trên 65 tuổi: Do bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ bệnh thận và han huyết áp tư thế nên liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau một tháng điều trị bệnh nhân có thể điều chỉnh liều lên 5 mg mỗi ngày và sau đó, nếu cần thiết để kiểm soát huyết áp có thể tăng liều lên 10 mg mỗi ngày.
  • Liều dùng điều trị suy tim triệu chứng: Liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau khoảng 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5 mg mỗi ngày. Đây cũng là liều khuyến cáo dùng tối đa để điều trị suy tim.
  • Liều dùng trong trường hợp điều trị bệnh động mạch vành đã ổn định: Thường dùng liều khởi đầu là 5 mg mỗi ngày. Sau khoảng 2 tuần điều trị, có thể tăng liều lên đến 10 mg mỗi ngày. Liều dùng 10mg cũng là liều tối đa được khuyến cáo cho chỉ định này. Nếu bệnh nhân điều trị tình trạng này trên 65 tuổi, liều khởi đầu thường dùng là 2,5 mg mỗi ngày. Sau 1 tuần điều trị, có thể tăng liều lên 5mg nếu cần mỗi ngày và sau đó 1 tuần, có thể tăng lên 10 mg mỗi ngày, đây là liều tối đa.
  • Bệnh nhân suy thận: Liều thuốc Coversyl thường dùng ở bệnh nhân suy thận nên được điều chỉnh dựa trên độ thanh thải creatinin. Độ thanh thải creatinin ≥ 60 thì dùng liều 5mg/ 1 ngày; Độ thanh thải creatinin từ 30 đến dưới 60 dùng 2.5mg/ 1 ngày; Độ thanh thải creatinin từ 15 đến dưới 30 dùng 2.5mg mỗi 2 ngày; Đối với bệnh nhân thẩm tách máu hay bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 thì dùng 2.5mg vào ngày thẩm tích máu.
  • Suy gan: không cần chỉnh liều.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi: chưa khuyến cáo dùng vì chưa có liều an toàn, hiệu quả cho đối tượng này.

4. Thuốc huyết áp coversyl 5mg có tốt không?

Thuốc huyết áp coversyl là loại thuốc có tác dụng kéo dài nên chỉ cần dùng ngày 1 lần tránh quên thuốc, khi dùng thuốc có tác dụng làm giảm huyết áp một cách nhẹ nhàng, kéo dài và ít nguy cơ hạ quá mức. Thông thường khi dùng thuốc này có thể đưa mức huyết áp về ngưỡng bình thường trong vòng 1 tháng và có thể duy trì ổn định khi điều trị lâu dài.

Ngoài ra, thuốc này thích hợp để dùng cho bệnh nhân có bệnh kèm theo như đái tháo đường, suy thận vì nó làm chậm quá trình biện chứng thận của bệnh đái tháo đường.

Tuy nhiên, cùng với những lợi ích mang lại thì bất kỳ loại thuốc nào cũng coa nguy cơ gây ra tác dụng phụ, nhưng không có nghĩa là ai dùng cũng gặp phải tác dụng phụ. Dưới đây là một số tác dụng phụ của thuốc huyết áp coversyl:

  • Ho khan: Ho khan là một trong những tác dụng phụ thường gặp nhất của Coversyl nói riêng và các thuốc ức chế men chuyển nói chung. Khi gặp tình trạng ho khan thì người bệnh cần phải loại trừ được các nguyên nhân gây ra ho khác như ho do bệnh viêm họng, cảm cúm. Trong một số trường hợp, người bệnh cần được giảm liều dùng hoặc thay đổi thuốc nếu tình trạng ho kéo dài, ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống.
  • Hạ huyết áp: Tác dụng hạ huyết áp là tác dụng chính nhuwng đôi khi việc hạ huyết áp quá mức lại là tác dụng phụ nguy hiểm khi dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp. Đôi khi việc khởi đầu dùng thuốc có thể gây ra tình trạng này. Các biểu hiện bao gồm đau đầu, cảm giác như muốn ngất, chóng mặt, ù tai, nhìn mờ,... Những triệu chứng này đa số xuất hiện khi người bệnh lần đầu sử dụng thuốc hoặc khi tăng liều. Có thể gia tăng hơn ở những người đang áp dụng chế độ ăn nhạt hay người bệnh bỏ hoàn toàn muối, mất nước do tiêu chảy, sốt, nôn mửa,... Để tránh hạ huyết áp quá mức, bạn nên dùng liều thuốc đầu tiên vào thời điểm trước khi đi ngủ, tỉnh dậy vào buổi sáng hôm sau nên từ từ, không dậy đột ngột.
  • Tăng kali huyết: Đây là tác dụng phụ chung khi dùng thuốc nhóm ức chế men chuyển, có thể gây ra biến chứng trên tim mạch nếu không được kiểm soát kịp thời. Khi dùng thuốc này tránh việc bổ sung thêm kali bằng chế độ ăn hay thuốc, không phối hợp với thuốc lợi niệu giữ kali.
  • Phù mạch: Gây ra các biểu hiện như sưng mặt, sưng lưỡi, thanh quản, sưng cổ họng,... Đây là tác dụng phụ nghiêm trọng cũng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp Coversyl hay các thuốc trong nhóm ức chế men chuyển khác mặc dù nó rất hiếm gặp nhưng khi gặp tình trạng này, người bệnh cần ngưng thuốc ngay và thông báo với bác sĩ để có phương pháp điều trị. Ngoài ra, theo nghiên cứu những người gốc da đen có nguy cơ gặp tác dụng phụ này cao hơn.
  • Tác dụng hiếm gặp trên huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và giảm hồng cầu gây thiếu máu đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Ngoài ra, người bệnh khi dùng thuốc còn có thể gặp một số tác dụng phụ khác như rối loạn tiêu hóa, buồn nôn và nôn, bị mất vị giác, rối loạn chức năng gan, chức năng thận...

5. Cần lưu ý gì khi dùng thuốc điều trị tăng huyết áp coversyl

Để dùng thuốc an toàn và hiệu quả bạn cần lưu ý khi dùng thuốc như sau:

  • Đây là một loại thuốc kê đơn, cần có chỉ định của bác sĩ trước khi dùng. Trước khi sử dụng bạn cần nói với bác sĩ nếu bạn dị ứng, hay mắc các bệnh như các bệnh lý về máu, bệnh về van tim, phù mạch suy thận,...
  • Khi sử dụng thuốc điều trị tăng huyết áp coversyl không được tự ý tăng hay giảm liều hoặc tự ý ngừng sử dụng thuốc khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ điều trị.
  • Lưu ý về các tác dụng phụ có thể gặp phải, bạn nên hỏi bác sĩ về các tác dụng phụ mà bạn gặp phải khi dùng thuốc để được tư vấn.
  • Thuốc này không phải lựa chọn đầu tiên với những người da đen bị tăng huyết áp và không có bệnh lý khác kèm theo. Vì nguy cơ tác dụng phụ cao hơn, đặc biệt là phù mạch.
  • Thực hiện đúng hướng dẫn về thuốc để hạn chế được nguy cơ hạ áp quá mức, tăng kali máu.
  • Khi dùng thuốc huyết áp coversyl 5mg cần thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân bị hẹp van hai lá, có tính trạng tắc nghẽn dòng máu đi ra từ thất trái như người mắc bệnh hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại.
  • Trên những bệnh nhân tiểu đường mà đang sử dụng các thuốc đường uống hoặc insulin để điều trị bệnh, nên được theo dõi chặt đường huyết trong tháng đầu khi bắt điều trị với bất kỳ thuốc ức chế men chuyển nào gồm coversyl.
  • Tương tác thuốc: Tránh kết hợp thuốc Coversyl với các thuốc như lithi, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc phong bế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS) vì có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận; không nên dùng đồng thời các thuốc nhóm ức chế men chuyển và thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II ở bệnh nhân, đặc biệt là ở người bệnh thận do tiểu đường.
  • Phụ nữ có thai: Tốt nhất không nên sử dụng bất kỳ loại thuốc ức chế men chuyển nào trong thời gian mang thai. Trừ trường hợp thực sự cần thiết mà lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho thai phải tiếp tục điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, những bệnh nhân tăng huyết áp dự định mang thai nên đổi sang các biện pháp điều trị bằng thuốc chống tăng huyết áp khác mà hiệu quả và an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai đã được chứng minh.
  • Bảo quản thuốc coversyl ở những nơi thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm tay trẻ em. Không dùng khi thuốc đã quá hạn sử dụng và có dấu hiệu hư hỏng.

Coversyl là thuốc huyết áp có tác dụng dài và hạ huyết áp nhẹ nhàng tăng dần. Nên thường được chỉ định sử dụng. Hy vọng với những thông tin trên về thuốc huyết áp Coversyl bạn đã hiểu cơ bản về thuốc. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan