Công dụng thuốc Alpazolin

Alpazolin là thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng thuốc Alpazolin cùng những lưu ý quan trọng khi dùng thuốc.

1. Thuốc Alpazolin là thuốc gì?

Alpazolin là thuốc có chứa thành phần chính là Cefazolin Sodium, được sản xuất bởi Alpa Laboratories Ltd. - Ấn Độ.

  • Tên dược phẩm: Thuốc Alpazolin.
  • Thành phần: Cefazolin Sodium.
  • Nhóm thuốc: Thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, thuốc kháng nấm, kháng virus.
  • Bào chế dạng: Bột pha tiêm.
  • Quy cách đóng gói: Đóng gói theo hộp gồm 1 lọ dung tích 10ml.
  • Số đăng ký: VN-14145-11.
  • Doanh nghiệp sản xuất: Sản xuất bởi Alpa Laboratories Ltd. - Ấn Độ.
  • Doanh nghiệp đăng ký: Đăng ký bởi Công ty TNHH Y tế Cánh Cửa Việt.

2. Thuốc Alpazolin công dụng

Thuốc Alpazolin được chỉ định sử dụng cho các trường hợp:

  • Người bệnh bị nhiễm khuẩn tai - mũi - họng, nhiễm khuẩn phổi, phế quản và tiết niệu sinh dục.
  • Trường hợp viêm màng trong tim, nhiễm khuẩn huyết.
  • Trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, nhiễm khuẩn xương khớp, thanh mạc.
  • Một số trường hợp bị viêm nội tâm mạc và nhiễm khuẩn huyết.
  • Một số trường hợp bị nhiễm khuẩn tiết niệu sinh dục và đường mật.

Điều trị dự phòng:

Sử dụng cefazolin trong quá trình phẫu thuật có thể làm giảm tỷ lệ bị nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật đối với bệnh nhân đang trải qua các ca phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc tiến hành phẫu thuật tại những vị trí có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu thuật mang tính chất nghiêm trọng.

3. Liều dùng và cách dùng

3.1. Liều dùng

Cefazolin được tiêm vào bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch trong thời gian từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Liều lượng thông thường dùng cho người lớn: Sử dụng 0,5 - 1g, sử dụng 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa là 6g/ngày, tuy nhiên trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng có nguy cơ đe dọa tới tính mạng, người bệnh được phép dùng tối đa 6g theo chỉ định của bác sĩ.
  • Liều lượng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi: Sử dụng 20mg/kg thể trọng cơ thể, mỗi lần cách nhau 8 - 12 tiếng. Do tính an toàn của Cefazolin đối với trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, vì vậy khuyến cáo không sử dụng cho nhóm đối tượng này.
  • Liều lượng cho trẻ nhỏ trên 1 tháng tuổi: Sử dụng 25 - 50mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 3 hoặc 4 lần/ngày. Trong trường hợp bị nhiễm khuẩn nặng, bác sĩ có thể tăng liều lượng lên tối đa là 100mg/kg thể trọng/ngày, chia thành 4 lần/ngày.
  • Trường hợp dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Tiêm với liều lượng 1g trước khi thực hiện phẫu thuật 30 phút cho tới 1 tiếng. Sau phẫu thuật tiêm với liều 0.5 - 1g, các 6 - 8 tiếng/lần trong vòng 24 giờ, hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp đặc biệt (bệnh nhân mổ tim hở và cấy ghép các bộ phận chỉnh hình).

Đối với bệnh nhân suy thận: Cần tính toán để giảm liều lượng, tuy nhiên mức giảm có nhiều khuyến cáo khác nhau. Người lớn có thể sử dụng liều lượng được đề xuất sau đây sau khi dùng liều tấn công đầu tiên:

  • Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút: Sử dụng với liều thông thường.
  • Độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút: Sử dụng với liều thông thường, thời khoảng giữa hai liều cần kéo dài ít nhất là 8 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 11 - 34 ml/phút: Sử dụng 1/2 liều thông thường với thời khoảng cách giữa mỗi lần là 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin 10 ml/phút: Sử dụng 1/2 liều thông thường, khoảng cách giữa mỗi lần là 18 - 24 tiếng.

Đối với trường hợp phẫu thuật đại tràng - trực tràng hoặc cắt bỏ ruột thừa: Sử dụng metronidazol qua trực tràng với liều lượng 1g, dùng 2 - 4 giờ trước khi thực hiện phẫu thuật cùng với cefazolin liều 1g, tiêm đường bắp 1 giờ trước khi thực hiện phẫu thuật hoặc tiêm đường tĩnh mạch khi gây mê.

Đối với trường hợp cắt bỏ tử cung hoặc triệt sản: Sử dụng tinidazol với liều 2g, uống 6 - 12 giờ trước phẫu thuật hoặc sử dụng metronidazol qua trực tràng với liều 1g, 2 - 4 giờ trước phẫu thuật cùng cefazolin tiêm tĩnh mạch liều 1g vào thời gian gây tiền mê.

3.2. Cách dùng

Cách pha dung dịch tiêm sẽ tùy thuộc theo cỡ lọ. Đối với lọ 1g, chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm, cần lắc mạnh thuốc tiêm khi pha cùng với dung môi.

Khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Cần pha thuốc theo đúng như hướng dẫn của bảng pha loãng. Thực hiện tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Tiếp tục pha loãng cefazolin đã pha với 50 - 100ml một trong số dung môi được đề cập ở mục Dạng thuốc và hàm lượng.

4. Lưu ý sử dụng thuốc Alpazolin

4.1. Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Alpazolin cho bệnh nhân quá mẫn cảm hoặc dị ứng với cephalosporin. Đối với dạng tiêm bắp, không dùng cho người bệnh quá mẫn cảm với lidocain hoặc trẻ em dưới 30 tháng tuổi. Cần đặc biệt thận trọng khi dùng cho đối tượng bị suy thận và có tiền sử dị ứng với penicillin.

4.2. Tác dụng phụ

  • Đã có báo cáo về việc xảy ra tình trạng dị ứng với cefazolin ở những bệnh nhân không bị dị ứng với penicilin, tuy nhiên không rõ tỉ lệ chính xác.
  • Gần đây cũng đã có thông báo về các trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc cùng nhiều thông báo về tình trạng ban mủ phát triển toàn thân vì cefazolin. Theo ước tính, tỉ lệ xác thực dị ứng chéo lâm sàng giữa penicilin và cephalosporin chiếm từ 1 đến 2%. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cho người bệnh, tốt nhất là không dùng cephalosporin trong các trường hợp từng bị phản vệ do penicillin hoặc các phản ứng nghiêm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
  • Hầu hết tất cả các cephalosporin đều có khả năng gây phản ứng từ giảm bạch cầu trung tính cho tới mất bạch cầu hạt. Toàn bộ trường hợp gặp phải phản ứng phụ đều xảy ra do sử dụng các liều tích lũy cao trong một đợt điều trị. Đặc biệt là thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch khi điều trị với những liều rất cao.
  • Cũng có những tài liệu chứng minh về việc cefazolin làm cản trở việc tổng hợp các yếu tố đông máu phụ thuộc vào vitamin K. Chính vì vậy, cần đặc biệt lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở bệnh nhân có nguy cơ (giảm tiểu cầu, tiền sử chảy máu hoặc sử dụng những loại thuốc gây ảnh hưởng tới chức năng của tiểu cầu).
  • Ngoài ra, tình trạng rối loạn chức năng gan, suy thận, tiền sử bệnh dạ dày - ruột hoặc thiếu dinh dưỡng cũng là nguyên nhân làm tăng nguy cơ chảy máu đối với những bệnh nhân điều trị bằng cefazolin.
  • Do có hai dị vòng ở vị trí 3 và 7, đồng thời là một dẫn xuất tetrazol có biểu hiện tương tự như phenyltetrazol gây ra tình trạng co giật, nên rất có khả năng cefazolin là nguyên nhân dẫn tới cơn động kinh. Đã có các báo cáo về trường hợp bị ngộ độc thần kinh với cefazolin, sau khi người bệnh dùng thuốc theo đường não và toàn thân.
  • Thử nghiệm trên súc vật, cefazolin là loại cephalosporin đứng thứ hai về nguyên nhân gây độc hại thận và tạo ra thương tổn tương tự như cephaloridin. Mặc dù vậy, cho tới nay vẫn còn chưa biết rõ về mối liên quan của tính độc hại này trên người.

Xử trí khi gặp tác dụng phụ của thuốc Alpazolin:

  • Đối với bệnh nhân bị suy thận cần phải giảm liều, theo dõi chức năng của thận và công thức máu, đặc biệt là người đang điều trị với liều cao trong dài ngày. Trường hợp bị phản ứng dị ứng hoặc những trường hợp bị mẫn cảm nghiêm trọng, cần ngưng dùng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp hỗ trợ phù hợp (duy trì thông khí, sử dụng oxygen, epinephrin, tiêm tĩnh mạch steroid).
  • Trường hợp người bệnh bị viêm đại tràng màng giả ở thể nhẹ thường chỉ cần ngưng việc sử dụng thuốc. Đối với trường hợp ở thể và và nặng, cần lưu ý cho người bệnh sử dụng các dịch hoặc chất điện giải, bổ sung thêm protein, điều trị bằng các loại kháng sinh có tác dụng lâm sàng trong việc điều trị viêm đại tràng do Clostridium difficile.

4.3. Chú ý đề phòng

  • Trước khi điều trị bằng thuốc Alpazolin, người bệnh cần được điều tra kỹ về tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicilin hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Ðã có bằng chứng cho thấy có dị ứng chéo một phần giữa cephalosporin và penicilin. Nhiều thông báo cho biết về những bệnh nhân xuất hiện các phản ứng trầm trọng (thậm chí là sốc phản vệ) với các hai loại thuốc. Vì vậy, tốt nhất là nên tránh sử dụng cephalosporin cho các đối tượng có tiền sử bị phản vệ bởi penicillin hoặc những phản ứng nghiêm trọng khác thông qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
  • Trường hợp xảy ra phản ứng dị ứng với cefazolin, cần ngưng dùng thuốc ngay, đồng thời người bệnh nên được xử lý bằng các loại thuốc thường dùng (như kháng histamin hoặc corticosteroid, adrenalin hoặc các amin co mạch).
  • Cần đặc biệt thận trọng khi kê đơn các loại kháng sinh phổ rộng cho những bệnh nhân có tiền sử về dạ dày ruột, nhất là viêm đại tràng.
  • Việc sử dụng cefazolin trong dài ngày có thể làm phát triển quá mức những loại vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Cần theo dõi người bệnh cẩn thận trong thời gian dùng thuốc, nếu xuất hiện trường hợp bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần có các biện pháp xử lý thích hợp.
  • Khi sử dụng cefazolin cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận thì cần giảm liều lượng sử dụng hàng ngày.
  • Việc sử dụng cefazolin bằng đường tiêm vào dịch não tủy cho tới nay vẫn chưa được chấp nhận. Đã có các báo cáo về biểu hiện và khả năng nhiễm độc nặng trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm cả những cơn co giật khi tiêm thuốc theo đường này.
  • Cefazolin thường được đánh giá là có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ đang trong thời gian thai kỳ. Có thể sử dụng để tiêm tĩnh mạch với liều lượng 2g/lần, mỗi lần cách nhau 8 giờ, với mục đích điều trị bệnh viêm thận - bể thận cho phụ nữ mang thai trong nửa cuối của thai kỳ. Hiện chưa phát hiện các tác dụng có hại lên bào thai do thuốc gây nên.
  • Mặc dù vậy, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát chặt chẽ được toàn bộ tác động của thuốc lên người mang thai. Bởi các nghiên cứu về khả năng sinh sản thực hiện trên súc vật không phải khi nào cũng tiên đoán chính xác được các đáp ứng trên người. Chính vì vậy mà chỉ nên dùng thuốc cho đối tượng mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Nồng độ của cefazolin trong sữa mẹ có nồng độ khá thấp, tuy nhiên vẫn có 3 khả năng tiềm tàng có nguy cơ cao xảy ra ở trẻ là: Tác dụng trực tiếp lên trẻ bú sữa mẹ, việc thay đổi của hệ vi khuẩn đường ruột và kết quả sẽ bị nhiễm khuẩn cần thử kháng sinh đồ khi trẻ bị sốt. Do đó, cần quan sát về chứng tưa lưỡi do nấm Candida, ỉa chảy và nổi ban ở những trẻ bú sữa mẹ khi mẹ dùng thuốc.

Trên đây là những thông tin quan trọng về thuốc Alpazolin mà chúng ta nên nắm rõ. Để có thể đảm bảo hiệu quả cao nhất khi dùng thuốc cũng như an toàn cho sức khỏe, người bệnh chỉ nên dùng thuốc khi có sự chỉ định và thực hiện bởi các bác sĩ chuyên môn hoặc nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

19 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Brutax
    Công dụng thuốc Brutax

    Brutax thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ kèm 1 ống dung môi. Tuân thủ chỉ định, liều dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • pasoxime 1g
    Công dụng thuốc Pasoxime 1g

    Thuốc Pasoxime thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm ...

    Đọc thêm
  • Kefotax
    Công dụng thuốc Kefotax

    Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

    Đọc thêm
  • Braciti
    Công dụng thuốc Braciti

    Braciti thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 1 lọ + 1 lọ dung môi tiêm. Tuân thủ chỉ định, liều ...

    Đọc thêm
  • Amnam 1g
    Công dụng thuốc Amnam 1g

    Amnam 1g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm được sử dụng để điều trị trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em. Dưới đây là thông tin chi ...

    Đọc thêm