Công dụng thuốc Kefotax

Thuốc Kefotax có thành phần chính là Cefotaxime và các thành phần tá dược khác. Thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn.

1. Thuốc Kefotax công dụng là gì?

Thuốc Kefotax được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm trùng máu, viêm màng não, nhiễm khuẩn xương - khớp, viêm màng tim do cầu khuẩn Gr(+) và vi khuẩn Gr(-).
  • Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa và sản khoa, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn tiết niệu và lậu.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật.

Thuốc Kefotax không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn cảm với cephalosporin, phụ nữ có thai & cho con bú.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Kefotax

Người lớn:

  • Điều trị nhiễm khuẩn không biến chứng: Liều khuyên dùng 1g Cefotaxime/12 giờ và tiêm IM hay IV.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não: Liều dùng khuyến cáo 2g Cefotaxime/6 - 8 giờ và tiêm IM hay IV.
  • Điều trị lậu không biến chứng: Liều dùng duy nhất 1g Cefotaxime, tiêm IM.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: Dùng liều khuyến cái 1g Cefotaxime, tiêm 30 phút trước mổ.

Trẻ em:

  • Trẻ em 2 tháng hoặc < 12 tuổi: Liều dùng thông thường từ 50mg - 150mg Cefotaxime/kg/ngày và chia làm 3 - 4 lần. Tiêm IM hay IV.
  • Trẻ sơ sinh > 7 ngày tuổi: Liều dùng thông thường 75 - 150 mg Cefotaxime/kg/ngày và chia làm 3 lần, tiêm IV.
  • Trẻ sinh non và trẻ sơ sinh < 7 ngày: Liều dùng từ 50 mg Cefotaxime/kg/ngày và chia làm 2 lần, tiêm IV.

Người bệnh suy giảm chức năng thận ClCr < 10mL: Giảm nửa liều Cefotaxime.

3. Tương tác thuốc Kefotax

Đã có báo cáo về tương tác thuốc Kefotax khi kết hợp dùng chung với các thuốc Fosfomycin, Probenecid và Azlocillin.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Kefotax, người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những dòng thuốc khác đang sử dụng.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Kefotax điều trị

Trong quá trình sử dụng thuốc Kefotax điều trị, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:

Thận trọng sử dụng thuốc Kefotax cho người bệnh mẫn cảm với penicillin và người bệnh bị suy thận.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • aradine
    Công dụng thuốc Aradine

    Thuốc Aradine có thành phần chính là Kanamycin, đây là kháng sinh dùng đường tiêm, để điều trị trong các nhiễm khuẩn trung bình tới năng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh Kanamycin. Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Flamitra
    Công dụng thuốc Flamitra

    Flamitra được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Flamingo Pharmaceuticals Limited, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trình, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa ...

    Đọc thêm
  • Papiseus
    Công dụng thuốc Papiseus

    Papiseus là nhóm thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề có liên quan tới mắt- tai mũi họng. Sử dụng thuốc Papiseus giúp người bệnh thuyên giảm các triệu chứng của bệnh và cảm thấy thoải mái ...

    Đọc thêm
  • Alpazolin
    Công dụng thuốc Alpazolin

    Alpazolin là thuốc thường được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn và dự phòng nhiễm khuẩn. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về thành phần, công dụng thuốc Alpazolin cùng những lưu ý ...

    Đọc thêm
  • zolival
    Công dụng thuốc Zolival

    Thuốc Zolival có thành phần chính là Cefazoline, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng, nhiễm khuẩn phổi - phế quản, tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương khớp, răng miệng, ngoài da, ...

    Đọc thêm