Công dụng thuốc Ascarantel

Ascarantel là thuốc diệt giun. Với thành phần chính là Ivermectin, thuốc Ascarantel 6 có tác dụng tiêu diệt nhiều loại giun tròn sống ký sinh ở ruột như giun lươn, giun đũa, giun tóc, ...

1. Ascarantel là thuốc gì?

Ascarantel thuộc nhóm thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm, có thành phần chính là Ivermectin hàm lượng 6mg. Ivermectin có tác dụng tiêu diệt nhiều loại giun tròn bao gồm giun tóc, giun móc, giun đũa, giun kim, giun lươn, giun chỉ. Tuy nhiên, Ivermectin không có tác dụng tiêu diệt được sán dây và sán lá gan.

Ascarantel 6 được bào chế dưới dạng viên nén và được chỉ định dùng trong điều trị giun chỉ Onchocerca và giun lươn ở ruột.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Ascarantel

Thuốc Ascarantel được dùng theo đường uống, uống thuốc với nước vào buổi sáng sớm lúc mới ngủ dậy, uống thuốc khi bụng đói để đạt hiệu quả, có thể dùng thuốc vào lúc khác nhưng cần lưu ý không được ăn uống trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống thuốc.

Liều dùng thuốc Ascarantel được tính theo cân nặng ở trẻ trên 5 tuổi và người lớn cụ thể như sau:

  • Cân nặng từ 15 - 25kg: Dùng một liều duy nhất 3mg.
  • Cân nặng từ 26 - 44kg: Dùng một liều duy nhất 6mg.
  • Cân nặng từ 45 - 64kg: Dùng một liều duy nhất 9mg.
  • Cân nặng từ 65 - 84kg: Dùng một liều duy nhất 12mg.
  • Cân nặng trên 85kg: Dùng một liều duy nhất 0.15mg/ kg cân nặng.

Để chắc chắn tiêu diệt được ấu trùng giun chỉ Onchocerca, người bệnh cần tiếp tục dùng thuốc Ascarantel hàng năm. Trường hợp bị nhiễm ấu trùng ở mắt nặng, người bệnh cần tiếp tục điều trị với tần suất cao hơn, thay vì dùng 1 lần/ năm thì 6 tháng/ lần.

Quá liều thuốc Ascarantel có thể gây ra các triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, hoa mắt, cơ thể suy nhược, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nổi ban trên da, phù nề, cơ thể suy nhược. Nguy hiểm hơn, quá liều Ivermectin có thể gây nổi mày đay, dị cảm, đau bụng, khó thở, mất điều hòa, động kinh.

Khi bị quá liều thuốc Ascarantel, người bệnh cần được truyền dịch và điện giải, hỗ trợ hô hấp. Nếu bị hạ huyết áp thì người bệnh cần được cho uống thuốc tăng huyết áp. Ngay sau khi phát hiện quá liều, cần tiến hành rửa dạ dày và gây nôn càng sớm càng tốt. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng thuốc tẩy hoặc các biện pháp điều trị chống độc khác để cơ thể không hấp thu thêm thuốc.

3. Tác dụng phụ của thuốc Ascarantel

Thuốc Ascarantel có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn do phản ứng miễn dịch của cơ thể khi các ấu trùng bị tiêu diệt như ngứa, sốt, nổi ban da, phù, ớn lạnh, đổ mồ hôi, hoa mắt, chóng mặt, sưng khớp, sưng mặt, sưng đau ở hạch bạch huyết.

Tùy vào mật độ ấu trùng, các tác dụng phụ của thuốc Ascarantel sẽ xuất hiện với mức độ khác nhau. Trường hợp nặng có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng có kèm theo nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, lú lẫn. Tuy nhiên, Ivermectin được biết đến là an toàn để sử dụng.

4. Một số lưu ý khi dùng thuốc Ascarantel

  • Không dùng thuốc Ascarantel ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc, người bị viêm màng não hoặc mắc các bệnh kèm theo rối loạn hàng rào máu não.
  • Trẻ dưới 5 tuổi không được dùng thuốc Ascarantel vì kinh nghiệm dùng thuốc ở nhóm đối tượng này còn hạn chế.
  • Người bị viêm da do giun chỉ Onchocerca khi dùng thuốc Ascarantel có thể bị tăng phản ứng, thậm chí có thể là những phản ứng có hại như phù và bệnh tiến triển nặng hơn.
  • Phụ nữ đang mang thai từ tam cá nguyệt thứ 2 trở đi có thể dùng thuốc Ascarantel. Phụ nữ đang nuôi con cho bú cân nhắc dùng thuốc, chỉ được sử dụng khi lợi ích điều trị cao hơn hơn vì thuốc có thể bài tiết một ít vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh bú mẹ.

Trên đây là những thông tin liên quan đến thuốc Ascarantel. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, người dùng hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

392 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • alben
    Công dụng thuốc Alben

    Alben là thuốc thuộc nhóm ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm và virus thường được chỉ định đặc trị các loại giun sán đường ruột như giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc và các loại sán ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Didalbendazole
    Công dụng thuốc Didalbendazole

    Didalbendazole là loại thuốc được sử dụng để điều trị các loại ký sinh trùng ở đường ruột và các cơ quan khác. Didalbendazole sẽ có tác dụng với các loại giun sán kí sinh trong cơ thể. Tuy nhiên, ...

    Đọc thêm
  • fucavina
    Công dụng thuốc Fucavina

    Thuốc Fucavina là thuốc tẩy giun có thành phần chính là Mebendazole, hàm lượng 500mg, bào chế dưới dạng viên nén. Thuốc do Xí nghiệp Dược phẩm 150 - Bộ Quốc Phòng - Việt Nam sản xuất. Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Fazocar
    Công dụng thuốc Fazocar

    Thuốc Fazocar thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm, có tác dụng điều trị cho các bệnh nhân nhiễm các loại giun. Vậy cụ thể thuốc Fazocar có tác dụng gì và chống ...

    Đọc thêm
  • Phardazone
    Công dụng thuốc Phardazone

    Phardazone là thuốc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, chứa thành phần chính Mebendazol, bào chế dạng viên nén bao phim, chứa 1 viên duy nhất trong hộp 1 vỉ. Thuốc có tác dụng điều trị bệnh lý ...

    Đọc thêm