Công dụng thuốc Beemenocin

Thuốc Beemenocin là thuốc điều trị xương khớp, thuộc nhóm thuốc chống viêm và chống thấp khớp không steroid. Cụ thể thuốc có tác dụng và liều dùng ra sao? Bài viết sau sẽ cung cấp thêm thông tin về tác dụng và liều dùng của thuốc Beemenocin.

1. Thuốc Beemenocin là thuốc gì?

Thuốc Beemenocin hay còn gọi là Beemenocin Cap là thuốc đặc trị bệnh viêm xương khớp, chống thoái hóa khớp và các mô sụn tại khớp. Thuốc có quy cách đóng gói theo dạng hộp, mỗi hộp chứa 10 vỉ, mỗi vỉ bao gồm 10 viên nang.

Thuốc Beemenocin được tạo thành từ dược chất chính là Diacerhein 50 mg cùng các tá dược vừa đủ một viên nang. Hoạt chất Diacerhein hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa, không gây ức chế sự tổng hợp prostaglandin tại các mô, giúp tăng các thành phần chất ngoại bào cũng như ức chế hợp chất tiền viêm, tiền dị hóa tại các mô sụn và màng dịch ở các cơ khớp, từ đó điều trị viêm xương khớpthoái hóa xương khớp.

2. Thuốc Beemenocin có tác dụng gì?

Thuốc Beemenocin có hoạt chất Diacerhein. Đây là hoạt chất duy nhất trong số các thuốc điều trị viêm xương khớp đang lưu hành ngoài thị trường có tác động tới sự đồng hóa, dị hóa tế bào sụn, cũng như làm giảm các hợp chất tiền viêm.

Khi đi vào cơ thể, Diacerhein nhanh chóng chuyển hóa tại gan và trở thành hoạt chất hoạt tính Rhein, hoạt chất này gây ức chế tới chất tiền viêm và tiền dị hóa Interleukin-1. Rhein cũng kích thích sự sản xuất các thành phần chất ngoại bào: proteoglycan, aggrecan hay acid hyaluronic. Hai tác động này giúp điều trị chứng viêm xương khớp và thoái hóa xương khớp, nhưng với tác dụng chậm.

Thuốc Beemenocin được chỉ định sử dụng cho các bệnh nhân sau đây:

  • Bệnh nhân mắc các bệnh về xương khớp như viêm xương khớp khiến vỡ mòn lớp sụn; hay bệnh nhân bị đau khớp, vận động kém
  • Bệnh nhân bị thoái hóa khớp, viêm khớp làm giảm dịch tiết tại các khớp.
  • Bệnh nhân mắc hội chứng cứng khớp.

3. Cách sử dụng của Beemenocin

3.1. Cách sử dụng Beemenocin

Thuốc Beemenocin được sản xuất dưới dạng viên nang và hấp thụ tốt qua đường tiêu hóa. Sử dụng thuốc Beemenocin bằng cách nuốt nguyên viên với nước. Hãy uống thuốc Beemenocin sau khi ăn xong do tác dụng hấp thụ cùng thức ăn tăng 25%. Uống khi đói có thể gây nguy cơ không mong muốn trong dạ dày - ruột.

Do thời gian khởi phát tác dụng của Diacerhein dài, hãy kiên trì uống thuốc trong vòng 6 tháng. Không ngưng sử dụng khi chưa thấy kết quả. Do mỡ máu làm gia tăng phản ứng viêm tại bao khớp, bệnh nhân cần kiêng ăn những thực phẩm chứa chất béo bão hòa. Hạn chế ăn thực phẩm tăng viêm như cua, tôm,...

3.2. Liều dùng thuốc Beemenocin

Liều tham khảo khi dùng thuốc Beemenocin như sau:

  • Đối với người trưởng thành mắc các bệnh viêm xương khớp: Liều dùng điều trị thông thường là 1 viên mỗi lần, một ngày sử dụng 2 lần. Nên uống thuốc Beemenocin sau bữa ăn
  • Hãy sử dụng Beemenocin liên tục trong ít nhất 6 tháng.
  • Đối với bệnh nhân suy thận: Khi độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, hãy giảm nửa liều Beemenocin so với người bình thường.
  • Bệnh nhân mới dùng thuốc có thể bị tiêu chảy. Khuyến khích giảm liều trong tháng đầu còn 1 viên 1 ngày, sử dụng sau bữa tối. Sau đó có thể tăng liều dùng về liều dùng thông thường.

3.3. Xử lý khi quên liều, quá liều Beemenocin

Quên liều:

Nếu quên uống thuốc Beemenocin, hãy uống bổ sung ngay khi nhớ ra. Khi đã tới liều kế, bệnh nhân sử dụng Beemenocin như bình thường, không được uống hai liều nhằm bù liều đã quên, do có thể gây quá liều Beemenocin.

Quá liều:

Chưa có báo cáo nào được đưa ra về các trường hợp quá liều thuốc Beemenocin.

3.4. Chống chỉ định thuốc Beemenocin

  • Không sử dụng Beemenocin với các bệnh nhân có tiền sử quá mẫn và dị ứng với Diacerein hay các thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng Beemenocin với các bệnh nhân dị ứng với dẫn xuất anthraquinone.
  • Không sử dụng Beemenocin cho trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Không nên sử dụng Beemenocin cho phụ nữ mang thai và đang trong thời kỳ cho con bú.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Beemenocin

Tác dụng phụ của Beemenocin

Khi sử dụng thuốc Beemenocin, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn lên các cơ quan như sau:

  • Đối với hệ tiêu hóa: Khi mới sử dụng thuốc, trên 7 % bệnh nhân bị triệu chứng tiêu chảy. Có thể cân nhắc giảm liều trong tháng đầu tiên. Bệnh nhân cũng có thể gặp các rối loạn tại đường tiêu hóa như buồn nôn và đau thượng vị.
  • Đối với hệ bài tiết: Ghi nhận màu vàng sẫm ở nước tiểu. Tuy vậy, dấu hiệu này không có ý nghĩa về mặt lâm sàng, không gây ảnh hưởng đến người bệnh

Tương tác thuốc Beemenocin:

  • Không sử dụng đồng thời Beemenocin với các thuốc nhuận tràng, các dạng thuốc làm tăng nhu động ruột.
  • Sử dụng đồng thời Beemenocin với các thuốc kháng acid chứa nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd gây giảm tác dụng của hoạt chất Diacerhein.
  • Sử dụng đồng thời Diacerhein với các thuốc kháng sinh có thể làm tăng vấn đề rối loạn đường ruột.

Bảo quản thuốc Beemenocin:

  • Bảo quản thuốc Beemenocin 50mg tại nơi mát mẻ khô ráo
  • Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, trong bao bì kín
  • Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng in trên bao bì hoặc viên nang bị ướt.

Thuốc Beemenocin là thuốc bán theo đơn, sử dụng nhằm điều trị các thoái hóa xương khớp và viêm xương khớp. Bệnh nhân nếu có thắc mắc hãy hỏi thêm bác sĩ điều trị để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

118 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Bidisamin 250
    Công dụng thuốc Bidisamin 250

    Bidisamin 250 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid, điều trị bệnh gút và xương khớp. Để việc điều trị bằng thuốc Bidisamin 250 an toàn và hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ mọi chỉ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • artrilase
    Công dụng thuốc Artrilase

    Artrilase được chỉ định điều trị trong trường hợp làm giảm các triệu chứng của bệnh xương khớp. Hãy cùng tìm hiểu thuốc Artrilase công dụng gì, cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc để đảm bảo ...

    Đọc thêm
  • Docarmin
    Công dụng thuốc Docarmin

    Thuốc Docarmin được chỉ định trong điều trị một số bệnh lý xương khớp như thoái hóa xương khớp, viêm xương khớp,... Người bệnh nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để phát huy tốt nhất công dụng ...

    Đọc thêm
  • arthromine
    Công dụng thuốc Arthromine

    Arthromine là thuốc được chỉ định trong điều trị các triệu chứng liên quan đến các bệnh thoái hoá của xương và khớp. Việc tìm hiểu những thông tin về loại thuốc này trước khi sử dụng là điều vô ...

    Đọc thêm
  • diraxib Capsule
    Công dụng thuốc Diraxib Capsule

    Thuốc Diraxib Capsule có thành phần chính là Diacerhein hàm lượng 50 mg. Diraxib Capsule công dụng trong điều trị các trường hợp bệnh viêm xương khớp, thoái hóa khớp. Nắm các thông tin cơ bản của thuốc Diraxib Capsule ...

    Đọc thêm