Công dụng thuốc Bivinadol

Bivinadol là thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid (NSAID), với thành phần hoạt chất chính là acetaminophen, hàm lượng 500mg. Để nắm bắt rõ hơn thông tin về thuốc, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây.

1. Thuốc Bivinadol là gì?

Thuốc Bivinadolthuốc hạ sốt, giảm đau nhanh các chứng như: đau đầu, đau răng, đau tai... Cơ chế tác dụng của acetaminophen tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Ngoài ra, acetaminophen làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường.

Bivinadol có công dụng chính như:

  • Hạ sốt
  • Giảm đau nhanh các triệu chứng khó chịu như: nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm.

2. Liều lượng - Cách dùng thuốc Bivinadol

Thuốc Bivinadol được dùng bằng đường uống là tốt nhất.

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 500 - 1000 mg/4 - 6 giờ khi cần thiết và không được quá 4g/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 250 - 500 mg/4 - 6 giờ khi cần thiết, liều tối đa 4 lần/ngày.

Lưu ý:

  • Bệnh nhân tuyệt đối không được tự ý dùng Bivinadol để giảm đau, hạ sốt quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.
  • Không được tự ý dùng Bivinadol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao và sốt kéo dài quá 3 ngày hoặc sốt tái phát.

3. Quá liều, quên liều thuốc Bivinadol

Khi dùng quá liều thuốc Bivinadol bạn có thể gặp các triệu chứng: buồn nôn, nôn, ăn kém, da xanh nhợt, đau bụng.

Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn và trên 150 mg/kg ở trẻ em có thể gây phá hủy tế bào gan dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn, không hồi phục, nặng hơn có thể dẫn đến nhiễm toan chuyển hóa.

Xử trí cấp cứu quá liều: Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện để theo dõi sát toàn trạng và rửa dạ dày, dùng chất giải độc N- acetylcysteine uống hoặc tiêm tĩnh mạch để loại bỏ hoạt chất acetaminophen đồng thời định lượng nồng độ acetaminophen có trong máu.

4. Chống chỉ định thuốc Bivinadol

  • Bệnh nhân suy gan nặng
  • Bệnh nhân nghiện rượu
  • Bệnh nhân quá mẫn với thành phần acetaminophen có trong Bivinadol
  • Bệnh nhân thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

5.Tác dụng phụ của thuốc Bivinadol

Một vài tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc như:

  • Hay gặp: Ban da, phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc hoặc tổn thương niêm mạc.
  • Ít gặp: Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn khác.

Lưu ý:

  • Bivinadolthuốc giảm đau thường được lựa chọn dùng cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, việc sử dụng hoạt chất acetaminophen vào giai đoạn cuối thai kỳ có liên quan đến vấn đề thở khò khè dai dẳng của trẻ sơ sinh. Vì vậy không nên dùng thuốc Bivinadol quá thường xuyên đối với phụ nữ có thai.
  • Lượng phân bố acetaminophen rất ít trong sữa mẹ. Do đó chưa thấy có tác dụng phụ xảy ra trên trẻ bú sữa mẹ khi người mẹ đang dùng bivinadol

Thuốc Bivinadol là thuốc điều trị hạ sốt, giảm đau. Tuy nhiên, để đảm bảo dùng thuốc an toàn, đúng chỉ định và liều lượng thì người bệnh cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Nếu còn bất cứ câu hỏi thắc mắc nào liên quan đến thuốc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ để được tư vấn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

18.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan