Công dụng thuốc Combraton

Thuốc Combraton là thuốc kê đơn, được dùng điều trị các trường hợp tăng huyết áp vô căn. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng thuốc Combraton, người bệnh có thể tham khảo thêm thông tin về thuốc Combraton trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Combraton công dụng là gì?

1.1. Thuốc Combraton là thuốc gì?

Thuốc Combraton thuộc nhóm thuốc tim mạch, có số đăng ký VD-26872-17, do Công ty Cổ phần Dược phẩm MediSun sản xuất.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Với các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Perindopril erbumin hàm lượng 4mg và Indapamid hàm lượng 1.25mg.
  • Tá dược: Lactose hydrat, Gelatin, tinh bột ngô, Colloidal silicon dioxide, Talc, Hypromellose 2910, Titanium Dioxide, Polyethylene glycol 4000, Magnesium stearate, nước tinh khiết.

Thuốc Combraton khuyến cáo sử dụng cho người trưởng thành.

1.2. Thuốc Combraton có tác dụng gì?

Thuốc Combraton được bác sĩ chỉ định trong điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân mà huyết áp không kiểm soát được khi dùng Perindopril đơn trị liệu.

Chống chỉ định:

Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Combraton.

Với thành phần perindopril:

  • Bệnh nhân dị ứng với perindopril hay các thuốc gây ức chế men chuyển khác.
  • Tiền căn phù thần kinh mạch (phù Quincke) có liên quan tới việc sử dụng các thuốc nhóm ức chế men chuyển.
  • Phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ nguyên nhân.
  • Nhóm phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em.

Với thành phần indapamid:

  • Bệnh nhân dị ứng với indapamid hay các sulphonamide khác.
  • Người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người bị vô niệu.
  • Bệnh nhân suy tim mất bù chưa được điều trị.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, suy thận nặng, có nồng độ kali máu thấp.

2. Cách sử dụng của thuốc Combraton

2.1. Cách dùng và liều lượng của thuốc Combraton

  • Thuốc Combraton dùng đường uống, chỉ uống liều duy nhất một viên mỗi ngày, khuyến cáo bệnh nhân nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
  • Uống nguyên viên Combraton với cốc nước đầy, không nghiền nát hay trộn với dung dịch hoặc hỗn hợp nào.
  • Tuân thủ đúng phác đồ điều trị của bác sĩ, không thêm bớt liều uống được chỉ định.

2.2. Xử lý khi quên liều

Để thuốc Combraton phát huy tác dụng hạ huyết áp hiệu quả, và vì liều dùng chỉ có một viên mỗi ngày nên người bệnh cố gắng để không quên liều. Nếu lỡ quên uống thì cần uống ngay khi nhớ ra, nhưng ghi nhớ nên uống trước bữa ăn.

2.3. Xử trí khi quá liều

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, nôn, đau đầu, choáng váng, co rút cơ, buồn ngủ, lú lẫn, tiểu ít, vô niệu (do giảm lượng máu). Có thể xảy ra mất cân bằng nước và điện giải (nồng độ natri và kali thấp).

Xử trí:

  • Nếu xảy ra các triệu chứng quá liều Combraton, cần đến ngay cơ sở y tế có uy tín. Việc đầu tiên có thể phải rửa dạ dày và/ hoặc uống than hoạt để đào thải nhanh các thành phần thuốc, sau đó tạo cân bằng dịch và điện giải
  • Nếu kiểm tra thấy hạ huyết áp rõ rệt, nên điều trị bằng cách để bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu để thấp. Có thể truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl đẳng trương hoặc dùng phương pháp khác để bù lại thể tích dịch.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Combraton

Không dùng thuốc Combraton khi đã hết hạn sử dụng, thuốc có mùi lạ, đổi màu, bị nấm mốc, bao bì bị rách hở.

Liên quan tới thành phần perindopril:

  • Thận trọng với những bệnh nhân tăng huyết áp đơn giản bị hạ huyết áp triệu chứng.
  • Xảy ra hiện tượng hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu khi dùng liều perindopril đầu tiên. Có thể tránh được việc này bằng cách dừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu uống các chế phẩm có chứa perindopril.
  • Ở một vài bệnh nhân bị suy tim sung huyết dù có huyết áp thấp hay bình thường thì tình trạng hạ huyết áp hệ thống có thể nặng hơn khi dùng các thuốc nhóm ức chế men chuyển.
  • Theo dõi chức năng thận trước và sau khi điều trị thuốc Combraton nhất là ở những bệnh nhân bị thiểu năng chức năng thận hoặc suy thận.
  • Không dùng thuốc có chứa perindopril cho những phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, trừ khi được áp dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả.

Liên quan tới thành phần indapamid:

  • Thận trọng khi sử dụng các chế phẩm có chứa indapamid cho những bệnh nhân có bệnh về thận, suy giảm chức năng gan, bệnh tuyến giáp trạng hay bệnh cường cận giáp.
  • Không dùng thuốc lợi tiểu cho người đang mang thai và cả những phụ nữ bị phù sinh lý khi mang thai.
  • Indapamid bài tiết qua sữa mẹ với lượng thấp nên không dùng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú. Ngoài ra, dùng thuốc này còn làm giảm tiết sữa thậm chí mất sữa. Thêm nữa tác dụng phụ của indapamid còn có nguy cơ gây dị ứng và vàng da nhân não.

4. Tác dụng phụ của thuốc Combraton

  • Hệ tiêu hoá:
    • Hay gặp: khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, đau bụng, chán ăn, rối loạn vị giác, táo bón.
    • Rất hiếm: Viêm tụy.
    • Khi có suy gan, có khả năng dẫn đến bệnh não do gan.
  • Hệ hô hấp:
    • Ho khan chủ yếu do dùng thuốc ức chế men chuyển, biểu hiện ho dai dẳng và hết ho khi ngừng dùng thuốc.
  • Hệ tim mạch:
    • Ít gặp hạ huyết áp ở tư thế đứng hoặc không.
  • Mô mềm
    • Ít gặp: Các phản ứng quá mẫn cảm, thường ở ngoài da, với những người có khuynh hướng có phản ứng dị ứng và hen. Phát ban, có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupus ban đỏ rải rác cấp tính.
    • Rất hiếm: Phù thần kinh mạch (phù Quincke).
  • Hệ thần kinh:
    • Ít gặp nhức đầu, mệt mỏi, cảm giác choáng váng, rối loạn tính khí và/ hoặc rối loạn giấc ngủ.
  • Hệ cơ:
    • Co rút cơ và dị cảm ít khi xảy ra.
  • Huyết học:
    • Rất hiếm: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
    • Thiếu máu, gặp khi dùng thuốc ức chế men chuyển trong một số trạng thái đặc biệt (bệnh nhân ghép thận, bệnh nhân lọc máu).

5. Tương tác thuốc Combraton

Liên quan tới thành phần perindopril:

  • Hạ huyết áp quá độ có thể xảy ra khi dùng chung thuốc ức chế men chuyển với các thuốc lợi tiểu, chất khác làm hạ huyết áp như cồn, thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Tác dụng làm tăng kali huyết có thể tăng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế men chuyển cùng với thuốc lợi tiểu giữ kali, hay các thuốc khác làm tăng kali huyết, cần kiểm soát nồng độ kali huyết thanh.
  • Nên ngưng các thuốc lợi tiểu giữ kali và các chế phẩm bổ sung kali trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim ít nhất 3 ngày.
  • Tác dụng ngoài ý muốn của thuốc ức chế men chuyển trên thận có thể tăng lên bởi các thuốc khác như thuốc kháng viêm không steroid.

Liên quan tới thành phần indapamid:

  • Không nên dùng chung thuốc lợi tiểu với lithi vì làm giảm độ thanh thải lithi ở thận và tăng độc tính của thuốc.
  • Indapamid tác động làm giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch điển hình như Norepinephrine, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của thuốc Norepinephrine.

6. Cách bảo quản thuốc Combraton

  • Thời gian bảo quản thuốc Combraton là 36 tháng từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản Combraton trong bao bì gốc của thuốc ở nhiệt độ phòng dưới 30 độ C, tại những nơi khô ráo thoáng mát, tránh xa khỏi ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, các nguồn nhiệt như lò nướng, tủ lạnh hay tivi và những nơi ẩm thấp như trong nhà tắm.
  • Để thuốc ở nơi trẻ không với tay tới được.

Trên đây là những thông tin về công dụng, liều dùng, những lưu ý khi dùng thuốc Combraton. Nếu gặp phải bất kỳ phản ứng bất thường nào, người bệnh có thể liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

59 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Prenewel
    Công dụng thuốc Prenewel

    Thuốc Prenewel chứa hoạt chất chính là Perindopril (thuốc ức chế enzyme chuyển hóa angiotensin) và Indapamide (thuốc lợi tiểu). Đặc tính dược lý của thuốc là sự kết hợp tính chất dược lý và tác dụng hiệp đồng của ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Viritin 4mg
    Công dụng thuốc Viritin 4mg

    Thuốc Viritin 4mg được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu Perindopril. Vậy công dụng thuốc Viritin 4mg là gì? Cần lưu ý gì khi sử ...

    Đọc thêm
  • covergim
    Thuốc Covergim là thuốc gì? Công dụng thuốc Covergim

    Thuốc Covergim được bào chế dưới dạng viên nén dài, có thành phần chính là Perindopril erbumine. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần dược phẩm Agimexpharm (Việt Nam), được dùng để điều trị các ...

    Đọc thêm
  • covaprile
    Công dụng thuốc Covaprile

    Covapril với hoạt chất chính Perindopril, thuộc nhóm thuốc kháng men chuyển angiotensin (ACE), hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để việc lưu thông máu được dễ dàng hơn. Thuốc thường được sử dụng để phối hợp ...

    Đọc thêm
  • Thuốc Theprilda
    Công dụng thuốc Theprilda

    Thuốc Theprilda được bào chế dưới dạng viên nén, với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là 4mg Perindopril erbumin và 1,25mg Indapamid. Vậy thuốc Theprilda có công dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này như thế ...

    Đọc thêm