Công dụng thuốc Dafcef

Thuốc dafcef được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, kháng nấm, kháng virus. Trong bài viết này, Vinmec xin gửi đến bạn đọc các thông tin cho tiết về công dụng, cách sử dụng và những lưu ý khi dùng thuốc Dafcef.

1. Thành phần thuốc Dafcef

Thuốc Dafcef có chứa các thành phần Ceftriaxone với hàm lượng 1mg. Dafcef được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Đóng gói hộp 10 lọ.

2. Công dụng của thuốc Dafcef

Tác dụng của hoạt chất Ceftriaxone: Là kháng sinh thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ III. Nó có phổ tác dụng rộng trên tất cả vi khuẩn nhạy cảm nhóm vi khuẩn Gram(-) và vi khuẩn Gram(+), kể cả các vi khuẩn có sinh ra men kháng thuốc.

Ngoài ra, Ceftriaxone làm ức chế sự tăng số lượng vi khuẩn, nguyên nhân do ức chế quá trình tổng hợp nên vách tế bào của vi khuẩn Ceftriaxone ít hấp thu qua đường uống, chính vì vậy thuốc được dùng theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

3. Chỉ định thuốc Dafcef

Thuốc Dafcef được dùng trong những trường hợp sau:

4 Liều dùng và cách dùng thuốc Dafcef

4.1 Liều dùng thuốc Dafcef

Thuốc Dafcef được dùng theo đường tiêm:

  • Đối với người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Dùng 1 - 2 g/ngày; với những trường hợp nặng: Dùng 4g/ngày.
  • Đối với trẻ em từ 15 ngày tuổi đến 12 tuổi: dùng liều 20 - 80 mg/kg.
  • Đối với trẻ em < 14 ngày tuổi: Dùng liều 20 - 50 mg/kg/ngày.
  • Bệnh viêm màng não: Dùng liều 100 mg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 4g.
  • Bệnh lậu: Tiêm liều duy nhất 250 mg.
  • Dự phòng trước phẫu thuật: Dùng 1 - 2 g tiêm 30 - 90 phút trước mổ.

4.2 Cách dùng thuốc Dafcef hiệu quả

Thuốc Dafcef được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm. Quá trình tiêm được thực hiện bởi nhân viên y tế.

5. Chống chỉ định

Thuốc Dafcef chống chỉ định với một số trường hợp sau:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin
  • Bệnh nhân bị dị ứng chéo với kháng sinh nhóm penicillin.
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.

6. Tác dụng phụ của thuốc Dafcef

Một số trường hợp bệnh nhân sau khi tiêm thuốc xuất hiện ban đỏ trên da, dị ứng. Hoặc có thể bệnh nhân xuất hiện vàng da, suy thận cấp (rất ít gặp).

7. Tương tác thuốc

  • Do thuốc Dafcef tạo phức với Canxi. Do đó khi sử dụng các thuốc chứa canxi sẽ làm giảm tác dụng của cả 2 thuốc.
  • Bạn cần liệt kê tất cả các thuốc đang dùng cho bác sĩ điều trị để có các lời khuyên và hướng dẫn để sử dụng thuốc đạt hiệu quả cao nhất và tránh các tác dụng phụ không mong muốn.

8. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

8.1 Lưu ý và thận trọng

  • Khi sử dụng thuốc cần thận trọng với bệnh nhân rối loạn chức năng thận và gan. Nguyên nhân, vì chức năng chuyển hóa và thải trừ của các bệnh nhân này đều bị suy giảm nên cần tính toán lại liều cho phù hợp.
  • Trước khi dùng thuốc, cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
  • Không nên tự ý tiêm tại nhà mà không có sự theo dõi của cán bộ y tế.

8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú

Tính tới thời điểm hiện tại, chưa có báo cáo an toàn cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Trước khi dùng thuốc nên tham khảo ý kiến bác sĩ.

8.3 Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ thấp hơn 25 độ C
  • Bảo quản nơi khô ráo, không để thuốc nơi độ ẩm cao
  • Bảo quản thuốc tránh tia UV của ánh sáng mặt trời.

Thuốc Dafcef có chứa các thành phần Ceftriaxone với hàm lượng 1mg được bác sĩ chỉ định điều trị các bệnh lý nhiễm trùng, nhiễm khuẩn. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

22 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan