Công dụng thuốc Bactapezone

Thuốc Bactapezone có thành phần hoạt chất chính là Cefoperazon và Sulbactam. Đây là thuốc kháng sinh có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Bactapezone là thuốc gì?

Thuốc Bactapezone có thành phần hoạt chất chính là Cefoperazon dưới dạng Cefoperazon natri với hàm lượng 500mg và Sulbactam dưới dạng Sulbactam natri với hàm lượng 500mg. Đây là thuốc kháng sinh có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Bactapezone được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, thích hợp sử dụng theo đường tiêm. Quy cách đóng gói là hộp gồm 1 lọ thuốc hoặc hộp gồm 10 lọ thuốc.

  • Thành phần Cefoperazone kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin thế hệ 3 và chỉ được sử dụng theo đường tiêm.
  • Thành phần hoạt chất Sulbactam là chất có cấu trúc tương tự beta lactam nhưng có hoạt tính kháng khuẩn rất yếu, vì vậy không sử dụng thuốc đơn độc trong lâm sàng.

2. Thuốc Bactapezone điều trị bệnh gì?

Thuốc Bactapezone được chỉ định để điều trị các bệnh truyền nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới.
  • Điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Điều trị viêm màng bụng, viêm túi mật, viêm đường mật, các bệnh nhiễm trùng ổ bụng khác.
  • Điều trị nhiễm trùng máu.
  • Điều trị viêm màng não.
  • Điều trị nhiễm trùng da hay mô mềm.
  • Điều trị nhiễm trùng xương, khớp.
  • Điều trị nhiễm trùng xương chậu, viêm màng trong dạ con, bệnh lậu, và các nhiễm trùng cơ quan sinh dục khác.
  • Đa trị liệu: Nguyên nhân do phổ kháng khuẩn rộng của thuốc Bactapezone nên có thể dùng riêng lẻ. Tuy nhiên, thuốc tiêm gồm hai hoạt chất là Cefoperazon và Sulbactam có thể kết hợp với kháng sinh khác nếu việc kết hợp được chỉ định. Khi sử dụng kết hợp với các kháng sinh nhóm Aminoglycosid cần theo dõi chức năng thận trong suốt thời gian điều trị.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Bactapezone

3.1. Cách dùng và liều dùng thuốc:

Thuốc Bactapezone có thể dùng đường tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.

  • Đối với người lớn:
  • Liều dùng với người bị nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình: sử dụng 1-2g hoạt chất Cefoperazone mỗi 12 giờ.
  • Liều dùng đối với người nhiễm khuẩn nặng: sử dụng 2-4g cách mỗi 12 giờ.
  • Đối với trẻ em: liều dùng là 25-100mg/kg mỗi 12 giờ.
  • Liều dùng với người bị suy thận: không cần giảm liều điều trị của hoạt chất Cefoperazone.
  • Liều dùng đối với người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24giờ.

3.2. Trường hợp quá/ quên liều thuốc

Thông tin về độc tính cấp của cefoperazon natri và sulbactam hay thuốc Bactapezone xảy ra trên người còn giới hạn. Đã có báo cáo về tác dụng không mong muốn xảy ra khi dùng quá liều thuốc. Nồng độ của các kháng sinh β-lactamase trong dịch não tủy cao có thể gây tác dụng không mong muốn đối với hệ thần kinh như: động kinh nên theo dõi thận trọng. Trong trường hợp quá liều xảy ra đối với những người bị suy thận, thẩm phân máu có thể loại bỏ Cefoperazon và Sulbactam ra khỏi cơ thể.

Các triệu chứng quá liều thuốc Bactapezone có thể bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật đặc biệt ở người suy thận.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Bactapezone

Nhìn chung thuốc Bactapezone dung nạp tốt và hầu hết các tác dụng phụ xảy ra ở mức độ nhẹ và trung bình.

Tác dụng không mong muốn với hệ tiêu hóa: giống như các kháng sinh khác, các tác dụng phụ xảy ra trên hệ tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn và nôn ói.

Tác dụng không mong muốn với hệ da: tương tự với các kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin, dị ứng da với biểu hiện ban đỏ, mày đay. Tác dụng không mong muốn với hệ tạo máu: sử dụng thuốc Bactapezone trong thời gian dài có thể gây ra thiếu bạch cầu có hồi phục..

5. Tương tác của thuốc Bactapezone

Sử dụng thuốc Bactapezone cùng với việc uống rượu hoặc các chế phẩm chứa cồn: gây ức chế aldehyde dehydrogenase, gây tích lũy trong máu và gây phản ứng giống disulfiram. Dấu hiệu lâm sàng đặc trưng như: cơn nóng bừng, đổ mồ hôi, đau nhức đầu, nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi uống rượu trong quá trình điều trị, hoặc sau 5 ngày sử dụng thuốc. Phản ứng tương tự xảy ra khi dùng các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, nên chú ý thận trọng sử dụng thuốc Bactapezone với các thuốc có cồn. Ở những người cho ăn bằng đường uống hoặc đường tiêm, nên tránh sử dụng các loại chế phẩm có chứa cồn.

Sử dụng thuốc Bactapezone với các loại kháng sinh nhóm Aminoglycosid: không nên trộn lẫn thuốc Bactapezone và các aminoglycosid với nhau sẽ làm giảm hoạt tính của thuốc, do có thể xảy ra tương kỵ vật lý giữa chúng. Khi dùng kết hợp thuốc Bactapezone và các aminoglycosid phải tiêm truyền gián đoạn, và rửa ống truyền dịch giữa hai liều. Cách sử dụng khác là dùng thuốc Bactapezone cách xa thời gian dùng aminoglycosides.

Lindocain: không nên tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu với dung dịch 2% Lindocain HCl, do hỗn dịch này tương kỵ nhau. Nước cất vô trùng được dùng để tạo dung dịch hoàn nguyên lúc đầu và pha loãng với 2% lidocaine để tạo dung dịch tương hợp nhau.

Cẩn thận khi kết hợp thuốc Bactapezone với các thuốc chống đông, thuốc ly giải huyết khối, các thuốc kháng viêm không steroid, nguyên nhân là do có khả năng gây dễ chảy máu.

Không nên trộn lẫn thuốc Bactapezone với các thuốc như Amikacin, Gentamicin, Kanamycin B, Doxycycline, meclofenoxat, Ajmalin, diphenhydramine, kali magnesi aspartat để tránh tạo kết tủa.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Bactapezone

6.1. Chống chỉ định của thuốc Bactapezone

Người có tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Penicillin, Sulbactam, Cefoperazone hay bất cứ loại kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.

Những trường hợp khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo đơn điều trị của bác sĩ. Chống chỉ định thuốc Bactapezone phải hiểu là chống chỉ định tuyệt đối, tức là không vì lý do nào đó mà trường hợp chống chỉ định lại linh động được dùng thuốc.

6.2. Chú ý đề phòng của thuốc Bactapezone

Thuốc Bactapezone chống chỉ định sử dụng với những trường hợp sau:

  • Những người có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicillin hoặc Cephalosporin.
  • Người có cơ địa dị ứng như bị hen phế quản, phát ban, mày đay.
  • Người bị suy thận nặng.
  • Người ăn uống kém, phải nuôi dưỡng bằng đường ngoài tiêu hóa, người lớn tuổi, thể trạng kém.

Một số chú ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bactapezone:

  • Bác sĩ sẽ chỉ định thử phản ứng trên da trước.
  • Khi sử dụng thuốc Bactapezone bạn nên kiêng rượu.
  • Cẩn trọng khi dùng thuốc Bactapezone hay cefoperazon và sulbactam đối với những người bị dị ứng với kháng sinh Penicillin
  • Đối với phụ nữ mang thai: thuốc Bactapezone có thể qua được hàng rào nhau thai. Hiện vẫn chưa có đủ các nghiên cứu có kiểm soát tốt đối với phụ nữ mang thai.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Chỉ một lượng nhỏ hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam được tiết vào sữa mẹ. Mặc dù, hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam ít bài tiết vào sữa mẹ, nhưng bạn cũng cần hết sức cẩn trọng khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
  • Đối với những người lái xe hay vận hành các loại máy móc: Trong nghiên cứu lâm sàng, hoạt chất Cefoperazon và Sulbactam không gây ra ảnh hưởng đối với những người lái xe và tham gia điều khiển các loại máy móc.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Bactapezone, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Bactapezone điều trị tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

53 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan