Công dụng thuốc Haginir 100

Thuốc Haginir 100 được bào chế dưới dạng viên nang cứng với thành phần chính là Cefdinir. Thuốc được dùng để điều trị nhiều bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra tại hệ hô hấp, hệ bài tiết, ngoài da. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm những thông tin hữu ích về loại thuốc này.

1. Haginir 100 là thuốc gì?

Thuốc Haginir 100 có thành phần chính là Cefdinir 100mg cùng tá dược vừa đủ một viên. Cefdinir là hoạt chất thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có phổ hoạt tính rộng kháng được nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefdinir phân bố rộng khắp đến các mô và dịch cơ thể. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua thận với thời gian bán thải là 1,7 giờ. Sinh khả dụng được ước tính của thuốc là 21% sau khi uống liều 300m và 16% đối với liều 600mg.

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm phổi cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan, viêm xoang cấp;
  • Điều trị viêm nang lông, viêm quanh móng chân tay, chốc lở, áp xe dưới da, viêm mạch hay hạch bạch huyết;
  • Điều trị viêm thận, bể thận, viêm tử cung, viêm bàng quang.

Mặt khác, người mẫn cảm đối với bất kỳ thành phần nào của thuốc Haginir 100 hoặc kháng sinh nhóm cephalosporin chống chỉ định kê đơn.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Haginir 100

Cách dùng: Sử dụng theo đường uống với thời gian điều trị kéo dài 5 - 10 ngày.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 600mg/ngày, có thể dùng trong 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. Đối với trường hợp bệnh nhân suy thận (Clcr < 30ml/phút) dùng 300mg x 1 lần/ngày;
  • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều thông thường là 14mg/kg/ngày, có thể sử dụng 1 lần hoặc chia ra làm 2 lần cách nhau 12 giờ (dùng tối đa 600mg/ngày). Trường hợp trẻ bị suy thận (Clcr < 30ml/phút) dùng liều 7mg/kg/ngày.

Quá liều và cách xử trí: Khi sử dụng quá liều Cefdinir, bệnh nhân sẽ có các triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đau ở vùng thượng vị. Hiện nay, việc xử lý khi quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Có thể thực hiện thẩm tách máu để loại bỏ thuốc ra khỏi máu.

3. Tác dụng phụ của thuốc Haginir 100

Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc Haginir là: Đau bụng, buồn nôn, nôn, biếng ăn, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin nhóm B, thiếu vitamin K, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết).

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Haginir 100

Cần chú ý thận trọng khi dùng thuốc trong trường hợp sau:

  • Người dị ứng với penicillin hoặc các thuốc khác;
  • Người có tiền sử viêm đại tràng;
  • Thuốc gây đỏ phân ở người bệnh dùng chung Cefdinir với các chế phẩm có chứa sắt;
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi;
  • Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú;
  • Người lái xe, làm việc trên cao và điều khiển máy móc.
  • Nên sử dụng thuốc Haginir ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt bởi vì việc kết hợp có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc. Ngoài ra, Probenecid ức chế thải trừ Cefdinir qua thận.

Khi sử dụng thuốc Haginir 100 bệnh nhân cần chú ý tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, đọc kỹ hướng dẫn để mang lại hiệu quả cao, tránh tác dụng phụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

443 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • rezoclav
    Công dụng thuốc Rezoclav

    Rezoclav là thuốc có thành phần chính Amoxicilin và Acid clavulanic. Thuốc được chỉ định trong điều trị ngắn hạn đa dạng nhiều loại nhiễm khuẩn khác nhau như đường hô hấp, tiết niệu-sinh dục, da và mô mềm, xương ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Thuốc Xorimax 250mg
    Công dụng thuốc Xorimax 250mg

    Thuốc Xorimax 250mg là kháng sinh thế hệ 2, dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn theo chỉ định. Cùng tìm hiểu rõ hơn về Xorimax 250mg công dụng, liều dùng và thận trọng khi sử dụng... ngay sau đây.

    Đọc thêm
  • Ibadrol 1g
    Công dụng thuốc Ibadrol 1g

    Thuốc Ibadrol 1g thuộc phân nhóm kháng khuẩn chống nhiễm trùng ở những virus phổ rộng. Để dùng thuốc đạt hiệu quả bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ chuyên môn và đọc kỹ hướng dẫn trước khi ...

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Tenaclor 250
    Công dụng thuốc Tenaclor 250

    Tenaclor 250 thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, điều trị gút, các bệnh xương khớp và chống viêm không Steroid. Thuốc có dạng bào chế là viên nang cứng, đóng gói hộp 2 vỉ hoặc 10 vỉ x 10 ...

    Đọc thêm