Công dụng thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g thuộc phân nhóm kháng khuẩn chống nhiễm trùng ở những virus phổ rộng. Để dùng thuốc đạt hiệu quả bạn nên tham khảo tư vấn của bác sĩ chuyên môn và đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.

1. Công dụng của thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g được liệt vào phân nhóm chống nấm chống virus và kháng khuẩn. Vì thế thuốc thường được chỉ định điều trị ở một số trường hợp viêm và nhiễm khuẩn có tính chất từ nhẹ đến vừa. Sau đây là những chỉ định thông dụng của thuốc Ibadrol 1g:

Những công dụng khác của thuốc có thể không được liệt kê ở chỉ định. Hoặc thuốc có thể dùng gián tiếp dự phòng cho các bệnh lý có nguy cơ dẫn đến tình trạng nằm trong chỉ định ở trên. Để xác định chính xác công dụng thuốc Ibadrol 1g bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ điều trị.

2. Liều lượng và cách dùng thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g bào chế ở dạng viên nén bao phim được sử dụng thông qua đường uống. Khi dùng thuốc bệnh nhân sẽ uống một cốc nước để dễ nuốt thuốc đồng thời tăng môi trường dung dịch trong cơ thể giúp thuốc nhanh chóng di chuyển và được chuyển hóa tốt hơn tại điểm nhiễm trùng.

Liều lượng sử dụng của thuốc phụ thuộc vào đối tượng bệnh nhân được bác sĩ kê đơn và chỉ định. Bạn có thể tham khảo những chỉ định liều lượng sau khi trao đổi về thuốc và cách sử dụng cùng bác sĩ:

  • Trẻ nhỏ
    • Trẻ dưới 1 tuổi không thuộc nhóm đối tượng phù hợp nên cần hỏi ý kiến bác sĩ. Đây là độ tuổi hạn chế dùng thuốc tối đa chỉ thực sự cần thiết mới dùng đến thuốc điều trị.
    • Trẻ nhỏ trong độ tuổi 1 - 6 tuổi nên sử dụng liều 250mg mỗi lần. Một ngày sẽ được chỉ định sử dụng 2 lần
    • Trẻ từ 6 - 12 tuổi tăng gấp đôi liều dùng so với trẻ 1 - 6 tuổi.
  • Người lớn

Người lớn có thể sử dụng liều 500 mg cho 2 lần mỗi ngày hoặc liều duy nhất 1 gam. Với tình trạng nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tăng liều dùng thành liều 1g cho 2 lần sử dụng mỗi ngày.

  • Người cao tuổi và bệnh nhân suy yếu gan thận

Khi đối tượng sử dụng thuốc Ibadrol 1g xác định có bệnh lý gan thận nên đo mức độ bệnh lý để đánh giá và điều chỉnh liều dùng phù hợp. Người cao tuổi thường có nhiều bệnh lý nền nguy hiểm do đó phải kiểm tra kỹ lưỡng tình trạng sức khỏe mới có thể đưa ra liều dùng cụ thể.

3. Những chú ý trước khi dùng thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g có thể khiến bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin bị kích ứng. Nếu bạn có tiền sử dị ứng với thành phần của thuốc Ibadrol 1g hay kháng sinh nhóm Cephalosporin cần báo cho bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ đổi thuốc khác cùng công dụng nhưng phù hợp và an toàn hơn cho sức khỏe của người sử dụng.

Thuốc Ibadrol 1g tránh sử dụng kéo dài vì không phải mọi loại vi khuẩn đều nhạy cảm với thuốc. Người bệnh cần chú ý kiểm tra để tránh bội nhiễm. Khi phát hiện dấu hiệu bội nhiễm hay vi khuẩn kém nhạy cảm cần báo bác sĩ để có giải pháp kịp thời.

4. Phản ứng phụ của thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g thường ít gây ra phản ứng phụ cho người sử dụng hoặc phản ứng phụ đó xảy ra ở mức độ nhẹ nên ít ai chú ý. Hầu hết phản ứng phụ được thống kê thường là:

Những phản ứng phụ này được xác định là mức độ nhẹ dễ dàng phát hiện và có thể xử lý ngay sau khi phát hiện. Nếu có cảm giác mệt mỏi hay những bất thường sức khỏe khác hãy báo lại cho bác sĩ để được tư vấn hỗ trợ cụ thể.

5. Tương tác với thuốc Ibadrol 1g

Thuốc Ibadrol 1g khi sử dụng đồng thời cùng thuốc Cholestyramin sẽ gây ra tương tác làm giảm khả năng hấp thụ thuốc của cơ thể tại ruột. Đây là nguyên nhân khiến thuốc không đạt được hiệu quả như mong muốn của bác sĩ kê đơn. Ngoài ra nên tránh sử dụng thuốc Ibadrol 1g với một số loại thuốc khác như: Furocemid, aminoglycosid, Probenecid.

Tương tác của thuốc Ibadrol 1g khi dùng điều trị đồng thời 2 loại thuốc trở lên có thể ảnh hưởng công dụng thuốc thậm chí là dẫn đến nhiễm độc tính gây nguy hiểm cho sức khỏe của thận. Để tránh tình trạng tương tác này gây ra biến chứng nguy hiểm, bạn nên kiểm tra kỹ tình trạng sức khỏe và cung cấp đủ những loại thuốc đang uống cho bác sĩ điều trị. Bác sĩ sẽ xem xét điều chỉnh lại những loại thuốc đang dùng để cân đối các công dụng ở mức hiệu quả cao nhất.

Trên đây là những chia sẻ về thuốc Ibadrol 1g là thuốc gì. Bạn hãy luôn làm đúng theo chỉ dẫn kê đơn từ bác sĩ để được đảm bảo cả công dụng lẫn an toàn cho sức khỏe bản thân mỗi khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

85 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Mecefix-BE 100 mg
    Công dụng thuốc Mecefix-BE 100 mg

    Thuốc Mecefix-BE 100mg có khả năng chống nhiễm khuẩn và chống nấm. Trước khi sử dụng thuốc thì bạn nên hỏi thêm ý kiến từ bác sĩ để được tư vấn và chỉ dẫn. Sau đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Cadicefaclor 250 mg
    Công dụng thuốc Cadicefaclor 250 mg

    Cadicefaclor 250mg được sản xuất và đăng ký bởi Công ty TNHH US Pharma USA, thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Vậy thuốc Cadicefaclor 250mg có công dụng là gì và được ...

    Đọc thêm
  • sagafixim 200
    Công dụng thuốc Sagafixim 200

    Thuốc Sagafixim 200 được sử dụng điều trị vấn đề liên quan đến nhiễm trùng hay viêm gây ra. Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp một vài phản ứng phụ ngoài ý muốn. Tuy nhiên nếu nắm rõ ...

    Đọc thêm
  • cefurimaxx
    Công dụng thuốc Cefurimaxx

    Thuốc Cefurimaxx thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Vậy thuốc Cefurimaxx có tác dụng gì và cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu thông tin về ...

    Đọc thêm
  • Capime 1g
    Công dụng thuốc Capime 1g

    Thuốc Capime 1g được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với thành phần chính là Cefepime hydrochloride tương đương Cefepime 1g và tá dược. Vậy thuốc Capime 1g có tác dụng gì và cách sử dụng loại thuốc này ...

    Đọc thêm