Công dụng thuốc Lifezar

Thuốc Lifezar được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Losartan potassium. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim mạn tính, làm giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh phì đại thất trái. Tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin hữu ích về công dụng của loại thuốc này.

1. Công dụng của thuốc Lifezar 50mg

1 viên thuốc Lifezar có chứa 50mg Losartan và các tá dược khác.

Về cơ chế tác dụng của thuốc, trước tiên cần tìm hiểu về căn nguyên gây tăng huyết áp. Theo đó, Angiotensin II (tạo thành từ angiotensin I) là 1 chất cơ mạch mạnh, là hormone có hoạt tính khởi phát của hệ renin - angiotensin, là 1 thành phần quan trọng trong sinh lý bệnh cao huyết áp. Ngoài ra, Angiotensin II còn kích thích vỏ thượng thận tiết ra aldosteron.

Losartan và chất chuyển hóa chính của nó có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cơ chế ngăn cản chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II và thụ thể AT1 có nhiều trong các mô (tuyến thượng thận, cơ trơn mạch máu).

Chỉ định sử dụng thuốc Lifezar trong các trường hợp sau:

  • Điều trị cao huyết áp: Thuốc có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác. Thuốc giúp điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 - 18 tuổi, tăng huyết áp ở người bệnh tiểu đường tuýp 2;
  • Điều trị suy tim mạn tính;
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh phì đại thất trái.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Lifezar đối với các đối tượng sau:

  • Người bệnh mẫn cảm với thành phần hoạt chất, tá dược của thuốc;
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ;
  • Người bệnh suy gan nặng;
  • Phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường, suy thận.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Lifezar

Cách dùng: Đường uống. Người bệnh có thể uống thuốc Lifezar cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp:
    • Liều dùng khởi đầu và liều dùng duy trì là 50mg/lần/ngày cho hầu hết bệnh nhân. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa sẽ đạt được sau khi bắt đầu điều trị là khoảng 3 - 6 tuần. Một số người bệnh có thể thấy tác dụng rõ rệt hơn với liều tăng tới 100mg/lần/ngày vào buổi sáng;
    • Thuốc Losartan có thể sử dụng đồng thời với các loại thuốc hạ huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid;
  • Tăng huyết áp ở người bệnh tiểu đường tuýp 2 có protein niệu trên 0,5g/ngày:
    • Khởi đầu với liều 50mg/lần/ngày;
    • Có thể tăng liều tới 100mg/lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp, thường chỉ tăng liều sau 1 tháng dùng thuốc;
    • Losartan có thể dùng đồng thời với các loại thuốc hạ huyết áp khác (thuốc ức chế alpha hay beta, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc lợi tiểu, một số thuốc tác động trung ương), insulin và các thuốc hạ đường huyết khác (glitazon, nhóm sulfonylurea, thuốc ức chế glucosidase);
  • Suy tim: Khởi đầu với liều 12,5mg/lần/ngày. Việc tăng liều thường được thực hiện sau mỗi tuần điều trị với liều dùng 1 lần (12,5mg, 25mg, 50mg, 100mg cho tới tối đa 150mg) và tùy theo khả năng dung nạp của bệnh nhân;
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh phì đại thất trái: Khởi đầu với liều 50mg/lần/ngày. Có thể kết hợp với 1 liều thấp hoặc tăng liều Losartan tới 100mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng huyết áp của người bệnh;
  • Người bệnh suy thận và chạy thận nhân tạo: Không cần thiết phải thay đổi liều dùng;
  • Bệnh nhân suy gan: Nên cân nhắc sử dụng thuốc với liều thấp nhất ở người bệnh có tiền sử suy gan;
  • Người cao tuổi: Nên bắt đầu với liều 25mg ở người bệnh trên 75 tuổi. Tuy nhiên, thông thường không cần thiết phải điều chỉnh liều dùng thuốc ở người già.

Quá liều: Hiện vẫn còn khá ít dữ liệu về việc sử dụng thuốc Lifezar quá liều. Biểu hiện về quá liều thường gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Cũng có trường hợp bị nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm (dây thần kinh phế vị). Nếu bệnh nhân bị hạ huyết áp thì cần được điều trị hỗ trợ ngay.

Quên liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc Lifezar, người bệnh nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu thời điểm phát hiện ra đã gần với liều kế tiếp thi bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo vào thời điểm như đã lên kế hoạch, không uống gấp đôi liều.

3. Tác dụng phụ của thuốc Lifezar

Khi sử dụng thuốc Lifezar, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Thường gặp: Thiếu máu, chóng mặt, suy giảm chức năng thận, mệt mỏi, phù, chóng mặt, khó chịu, tăng ure máu, tăng kali máu, tăng creatinin máu, hạ đường huyết;
  • Ít gặp: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng, tim đập nhanh, cơn đau thắt ngực, ho, khó thở, nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, ngứa da, mày đay, phát ban;
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn, phù mạch, loạn nhịp tim, ngất, tăng ALT,...

Phần lớn các tác dụng phụ của thuốc Lifezar đều nhẹ, mất dần theo thời gian. Tuy vậy, bệnh nhân cũng không nên chủ quan mà cần thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc Lifezar để được tư vấn về cách xử trí hiệu quả.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Lifezar

Trước và trong khi sử dụng thuốc Lifezar, người bệnh cần lưu ý:

  • Người bệnh có tiền sử phù mạch cần được theo dõi sức khỏe chặt chẽ khi sử dụng thuốc Lifezar;
  • Hạ huyết áp (đặc biệt là sau khi dùng liều ban đầu hoặc sau khi tăng liều thuốc Lifezar) có thể xảy ra ở những người bệnh có giảm thể tích tuần hoàn như đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đang theo chế độ ăn hạn chế muối tuyệt đối hoặc bị nôn ói, tiêu chảy, ở những người bệnh có dấu hiệu hạ áp. Do đó, nên điều chỉnh liều dùng thuốc hoặc giảm liều dùng ban đầu cho những trường hợp trên;
  • Nguy cơ rối loạn điện giải khá phổ biến khi sử dụng thuốc Lifezar ở những bệnh nhân bị suy thận, có hoặc không đi kèm tiểu đường. Người bệnh cần được theo dõi sức khỏe chặt chẽ;
  • Khi sử dụng thuốc Lifezar, nồng độ của Losartan trong huyết tương tăng đáng kể ở những bệnh nhân bị xơ gan. Do đó, cần cân nhắc giảm liều dùng thuốc ở những người bệnh có tiền sử suy giảm chức năng gan;
  • Đã có cáo báo về việc ức chế hệ thống renin - angiotensin làm thay đổi chức năng của thận, bao gồm suy thận. Sự thay đổi chức năng này có thể được hồi phục khi ngưng dùng thuốc Lifezar;
  • Các loại thuốc ảnh hưởng tới hệ thống renin - angiotensin như Lifezar có thể làm tăng ure máu, creatinin huyết thanh ở người bị hẹp động mạch thận (1 bên hoặc 2 bên). Những biến đổi này có thể được hồi phục khi ngưng dùng thuốc;
  • Bệnh nhân cường aldosteron thường không có đáp ứng đối với các thuốc hạ huyết áp thông qua ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng Losartan ở nhóm bệnh nhân này;
  • Sử dụng thuốc Lifezar có thể gây hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim, có thể dẫn tới nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ;
  • Sử dụng thuốc Lifezar có thể gây tụt huyết áp và suy thận ở bệnh nhân suy tim (có hoặc không có suy thận);
  • Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc Lifezar ở người bệnh hẹp van động mạch chủ hoặc van 2 lá;
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế men chuyển ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận. Do vậy, không khuyến cáo kết hợp thuốc Lifezar với aliskiren;
  • Thuốc Lifezar có chứa lactose, không nên dùng cho người bị không dung nạp lactose, thiếu hụt enzyme lactase;
  • Khi sử dụng thuốc Lifezar (đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều), người bệnh có thể bị chóng mặt hoặc buồn ngủ. Do đó, bệnh nhân nên thận trọng khi vận hành máy móc hoặc điều khiển xe cộ;
  • Thuốc Lifezar làm gia tăng nguy cơ dị tật thai nhi ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Do đó, không nên dùng thuốc ở 3 tháng đầu, chống chỉ định sử dụng thuốc ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Người bệnh nên lập tức ngưng dùng thuốc nếu phát hiện có thai;
  • Hiện chưa rõ Losartan có tiết vào sữa mẹ hay không nên thuốc này không được khuyến cáo sử dụng ở bà mẹ đang nuôi con bú. Chỉ nên sử dụng các loại thuốc được biết rõ là an toàn khi dùng trong thời kỳ nuôi con bú.

5. Tương tác thuốc Lifezar

Một số tương tác thuốc của Lifezar gồm:

  • Các thuốc hạ huyết áp có thể làm gia tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan (thành phần chính của thuốc Lifezar);
  • Sử dụng đồng thời thuốc Lifezar với các thuốc có tác dụng phụ là gây hạ huyết áp (thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, amifostine và baclofen) có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp;
  • Fluconazole (chất ức chế CYP2C9) có thể làm giảm khoảng 50% tác dụng của chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan;
  • Rifampicin có thể làm giảm khoảng 40% nồng độ của chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan trong huyết tương;
  • Sử dụng đồng thời Losartan với các thuốc giữ kali (thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolactone, amiloride, triamterene) hoặc thuốc làm tăng nồng độ kali trong máu (như heparin) hoặc thực phẩm bổ sung hay muối có chứa nhiều kali,... có thể dẫn tới tăng kali máu;
  • Sử dụng đồng thời Losartan với Lithium có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu. Nên theo dõi người bệnh, thường xuyên kiểm tra nồng độ của Lithium trong máu;
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế thụ thể AT2 với các loại thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp. Sử dụng đồng thời thuốc ức chế thụ thể AT2 hoặc thuốc lợi tiểu với thuốc kháng viêm không steroid có thể làm nặng thêm tình trạng suy thận (gồm cả suy thận cấp) và làm tăng kali máu. Nên thận trọng khi kết hợp các thuốc trên, đặc biệt ở người lớn tuổi;
  • Việc dùng thuốc Losartan kết hợp với aliskiren gây nhiều biến cố như tăng kali máu, tụt huyết áp và suy giảm chức năng thận (gồm suy thận cấp).

Khi được chỉ định sử dụng thuốc Lifezar, người bệnh nên phối hợp với mọi hướng dẫn của bác sĩ. Đây là yêu cầu tiên quyết để nâng cao hiệu quả của thuốc và hạn chế đáng kể nguy cơ xảy ra tác dụng phụ hoặc các biến cố khó lường khác.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan