Công dụng thuốc Methopil

Methopil là thuốc giảm đau giãn cơ, tăng trương lực cơ. Thuốc được dùng trong các trường hợp đau cấp và mạn tính. Cùng tìm hiểu thông tin thuốc Methopil qua bài viết dưới đây.

1. Methopil là thuốc gì?

Methopil thuốc biệt dược của Methocarbamol, thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén, hàm lượng 500mg.

Methocarbamol có thể giảm đau cơ xương nhờ cơ chế làm dịu thần kinh trung ương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương qua nơron trung gian. Từ đó có thể ức chế co rút cơ, giảm đau trung tâm, có thể giảm cơn đau cấp tính và mạn tính.

2. Công dụng thuốc Methopil

Methopil có tác dụng điều trị giảm đau do nguyên nhân co thắt cơ xương như:

  • Đau do căng cơ cấp và mạn tính;
  • Đau do bong gân, do chấn thương;
  • Các bệnh viêm cơ, viêm khớp các trường hợp đau không rõ nguyên nhân;
  • Các sang chấn cấp tính liên quan đến xương khớp như vẹo cổ, căng cơ, bong gân khớp, viêm túi nhờn bursa.

3. Liều lượng - Cách dùng Methopil

  • Cách dùng: Thuốc Methopil được dùng bằng đường uống. Bạn có thể uống thuốc cùng với nước lọc, nước có gas, nước hoa quả..., tránh rượu và các nước có cồn.
  • Liều dùng:
  • Uống 1 viên (500mg)/lần, liều tối đa có thể uống tới 3 viên (500mg)/lần, uống 4 lần trong ngày.
  • Người lớn liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 viên (500mg), cách nhau 6 giờ. Liều dùng không vượt quá 4g/ngày và không được dùng thuốc liên tục trong 72h để điều trị sốt mà không có ý kiến của bác sĩ

Liều dùng Methopil được thay đổi phụ thuộc vào tuổi, tình trạng người bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong một số trường hợp nghiêm trọng Methopil có thể dùng kéo dài 4-6 tháng. Methopil được khuyến cáo để giảm đau và giãn cơ cho bệnh nhân cao tuổi nên dùng liều thấp hơn.

Methopil dùng cho người mắc bệnh gan thận cần kéo giãn khoảng cách giữa hai lần dùng thuốc.

Chú ý không sử dụng thuốc Methopil quá liều cho phép. Dừng thuốc khi giảm đau và hết triệu chứng co cơ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Methopil

Methopil có ít tác dụng phụ, tuy nhiên một số trường hợp có thể gặp như chóng mặt, buồn nôn, ăn kém, rối loạn tiêu hoá...Ngoài ra, Methopil còn có thể gây ra một số tác dụng phụ khác hiếm gặp như dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, phát ban, nước tiểu màu xanh đen (sẽ hết khi ngừng sử dụng thuốc).

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Methopil

  • Tránh sử dụng rượu và các chất có cồn khi đang dùng thuốc Methopil.
  • Không sử dụng Methopil trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng Methopil cho bệnh nhân có tổn thương gan thận, bệnh nhân có tổn thương não.
  • Không được dùng thuốc Methopil trong trường hợp bệnh nhân hôn mê hoặc tiền hôn mê; các trường hợp yếu cơ hoặc nhược cơ nặng.
  • Tránh dùng thuốc Methopil trong trường hợp phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú. Trường hợp đang sử dụng Methopil để điều trị bệnh mà có thai cần thông báo ngay với bác sĩ điều trị.
  • Tương tác thuốc có thể xảy ra nếu dùng Methopil cùng với: Thuốc Methocarbamol, Barbiturat,các thuốc điều trị kháng cholinegic, thuốc điều trị rối loạn tiêu hóa, thuốc điều trị rối loạn tâm thần và các thuốc điều trị nhược cơ nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Methopil cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Methopil cho người vận hành máy móc, lái xe...

Trên đây là thông tin về thuốc Methopil, nếu bạn có thắc mắc hay muốn tham khảo thêm thông tin về thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ/ dược sĩ để được giải đáp một cách tốt nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan