Công dụng thuốc Passedyl

Thuốc Passedyl có chứa hoạt chất chính: Natri benzoate và Sulfogaiacol K thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Tham khảo thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng để có cách sử dụng thuốc hiệu quả.

1. Công dụng thuốc Passedyl là gì?

1.1. Thuốc Passedyl là thuốc gì?

Thuốc Passedyl thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc Passedyl bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Natri benzoate 2.268 g/100ml, Sulfogaiacol K 1.174 g/100ml
  • Tá dược: Sirop Polygala, Sirop Tolu, Nước hoa cam.

Thuốc được bào chế dưới dạng siro đóng chai dung tích 125ml. Siro ho Passedyl được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em kể cả trẻ sơ sinh

1.2. Thuốc Passedyl chữa bệnh gì?

Thuốc Passedyl chữa bệnh gì? Thuốc Passedyl được chỉ định điều trị một số bệnh lý sau đây:

  • Sulfogaiacol: Có tác dụng giảm ho trong các trường hợp ho, nhiễm trùng hô hấp cấp.
  • Sirop Tolu: Được dùng với tác dụng long đờm, dễ tống đờm ra khỏi cơ thể.
  • Natri benzoat: Ở nồng độ cao giúp dễ long đờm và làm lỏng chất tiết đường hô hấp.

Thuốc Passedyl là biện pháp điều trị hiệu quả các bệnh đường hô hấp kèm theo đàm, chất nhầy gây khó chịu cho bệnh nhân. Nhờ thành phần có trong thuốc mà tình trạng sức khỏe của người bệnh nhanh chóng được ổn định, làm thông thoáng, khử khuẩn, đem lại sức khỏe tốt cho bệnh nhân.

Thuốc Passedyl Sirop thường được các bác sĩ kê đơn dùng để long đờm ở những bệnh nhân gặp khó khăn trong việc tống xuất đờm ở đường hô hấp. Thuốc thường được dùng trong giai đoạn đầu của các bệnh đường hô hấp ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

2. Cách sử dụng của Passedyl

2.1. Cách dùng thuốc Passedyl

  • Thuốc được bào chế dưới dạng siro hương trái cây nên thuận tiện dùng cho trẻ em kể cả trẻ sơ sinh.
  • Người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi cho trẻ dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.
  • Dùng cốc hoặc thìa chia liều có sẵn trong lọ thuốc để đo được liều chính xác nhất dùng cho trẻ.Sau khi dùng cho trẻ thì cần rửa sạch cốc hoặc thìa, để nơi khô ráo thoáng mát.
  • Cho trẻ dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Passedyl

  • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi, cha mẹ cho trẻ uống mỗi lần 1 muỗng cà phê thuốc, từ 2 đến 3 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ trên 5 tuổi, cha mẹ cho trẻ uống mỗi lần 1 muỗng cà phê thuốc, 3 đến 5 lần mỗi ngày.

Xử lý khi quên liều: Nếu quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xử trí khi quá liều: Thuốc do người lớn cho trẻ uống nên cũng hạn chế được phần nào việc cho uống quá liều nhưng nếu xảy ra quá liều và trẻ có các bất thường thì cha mẹ cần đưa trẻ đến ngay cơ sở y tế gần nhất hay gọi cấp cứu 115.

3. Chống chỉ định của thuốc Passedyl

Chống chỉ định của thuốc Passedyl trong các trường hợp sau:

  • Trẻ bị dị ứng với thành phần chính Natri benzoate và Sulfogaiacol K hay bất kỳ thành phần tá dược nào của siro Passedyl.
  • Trẻ bị ho do hen phế quản.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Passedyl

  • Thuốc Passedyl được chỉ định theo bệnh trạng cụ thể, không dùng cho các trường hợp khác.
    Không tự giới thiệu cho người khác dùng.
  • Thời gian điều trị: không được điều trị dài ngày, hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sỹ khi cần.
  • Tình trạng sức khỏe của trẻ có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc Passedyl. Vì vậy, hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Ho có đờm, ho ra mủ, bệnh viêm phổi, viêm phế quản mạn tính.
  • Thận trọng với những người lái xe, cần vận hành máy móc vì thành phần Sulfogaiacol có thể gây buồn ngủ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người chơi thể thao, vì thành phần trong thuốc có thể làm cho kết quả xét nghiệm dương tính với các chất cấm trong thể thao.
  • Trường hợp bệnh nhân có kèm theo sốt, hen phế quản, bệnh phế quản mạn, tràn dịch màng phổi, cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi sử dụng thuốc.
  • Sử dụng thuốc ở trẻ em phải dưới sự giám sát của người lớn.
  • Lưu ý chung trong thời kỳ mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu (sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy, tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

5. Tác dụng phụ của thuốc Passedyl

Thuốc Passedyl Sirop có thể gây một số tác dụng không mong muốn bao gồm:

Tuy nhiên, các biểu hiện này thường ít khi xảy ra và thông thường sẽ nhanh chóng biến mất. Trong một số trường hợp chúng xuất hiện với tần suất nhiều hơn, cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết để có được hướng dẫn xử trí nhanh chóng và kịp thời.

6. Cách bảo quản thuốc Passedyl

  • Để thuốc Passedyl xa tầm tay với của trẻ em hoặc vật nuôi.
  • Thuốc Passedyl cần được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, trong bao bì gốc của thuốc, nhiệt độ dưới 30 độ C, tốt nhất là ở nhiệt độ khoảng 25 độ C.
  • Đậy kín lọ thuốc sau khi sử dụng để tránh kiến, gián.
  • Không để thuốc ở nơi dễ nấm mốc, ẩm thấp, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Đảm bảo rằng thuốc được bảo quản xa nguồn ô nhiễm và hóa chất độc hại.

Thuốc Passedyl có chứa hoạt chất chính: Natri benzoate và Sulfogaiacol K thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Thuốc maxifed
    Thuốc Maxifed: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

    Bài viết về thuốc Maxifed (viên nén guaifenesin và pseudoephedrine hydrochloride), bao gồm tên chung, công thức (tức là thuốc viên, dung dịch uống, thuốc tiêm, thuốc hít) và lý do sử dụng. Thuốc Maxifed có thể được bán dưới ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Vinacode
    Công dụng thuốc Vinacode

    Thuốc Vinacode là một loại thuốc thường được sử dụng kết hợp với thuốc kháng sinh trong điều trị viêm phế quản cấp và mạn tính. Vậy thuốc Vinacode là thuốc gì và cách sử dụng loại thuốc này như ...

    Đọc thêm
  • atunsyrup
    Công dụng thuốc Atunsyrup

    Atunsyrup được bào chế dưới dạng siro giảm ho dùng được cho cả trẻ em và người lớn. Vậy thuốc Atunsyrup nên được sử dụng như thế nào để có được hiệu quả tốt nhất trong việc điều trị bệnh?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Baxotris
    Công dụng thuốc Baxotris

    Baxotris thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp thường chỉ định điều trị các chứng ho do viêm họng, ho do lạnh, điều trị sưng phổi, co thắt phế quản,.... Cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Baxotris ...

    Đọc thêm
  • lysopadol
    Công dụng thuốc Lysopadol

    Thuốc Lysopadol chứa hoạt chất Ambroxol Hydrochloride 20mg được chỉ định giảm đau trong viêm họng cấp. Cùng tìm hiểu về liều dùng và các lưu ý khi sử dụng thuốc Lysopadol qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm