Công dụng thuốc Rosutrox

Thuốc Rosutrox thuộc nhóm thuốc tim mạch được chỉ định điều trị trong trường hợp tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp hoặc tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Vậy thuốc Rosutrox có tác dụng gì?

1. Thuốc Rosutrox là thuốc gì?

Thuốc Rosutrox có thành phần chính là rosuvastatin dưới dạng rosuvastatin calcium với hàm lượng 10mg, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Ngoài ra, thuốc Rosutrox còn chứa một số tá dược khác như:

  • Calci citrat
  • Cellulose vi tinh thế
  • Lactose khan
  • Mannitol
  • Crospovidon
  • Hydroxypropylcellulose
  • Magnesi stearat
  • Opadry II hồng (hỗn hợp polyvinyl alcohol
  • Titani dioxid (E171)
  • Macrogol 3350
  • Talc
  • Tartrazin
  • Lake
  • Allura red AC
  • Lake (E 110)
  • Sunset yellow FCF
  • Lake (E110)
  • Indigo carmine
  • Lake (E 132)

2. Thuốc Rosutrox có tác dụng gì?

Những trường hợp chỉ định sử dụng thuốc Rosutrox bao gồm:

Bên cạnh những công dụng trên, thuốc Rosutrox có thể còn được sử dụng điều trị một số bệnh lý khác mà không được liệt kê ở trên. Do đó, trước khi dùng thuốc hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn cũng như sử dụng thuốc sao cho hiệu quả.

Những trường hợp chống chỉ định sử dụng thuốc Rosutrox bao gồm:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Rosutrox
  • Người bệnh đau cơ
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin <30ml/phút
  • Bệnh nhân đang điều trị với ciclosporin
  • Bệnh gan đang tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú
  • Liều 40mg chống chỉ định với người bệnh có yếu tố teo cơ và teo cơ vân như suy thận vừa, suy giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, tiền sử độc cho cơ với một thuốc ức chế men HMG-CoA reductase hoặc fibrate, nghiện rượu, tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.

3. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Rosutrox

Thuốc Rosutrox được bào chế dưới dạng viên nén bao phim do vậy thuốc được dùng bằng đường uống. Bạn nên uống thuốc cùng với một ly nước đầy để tránh tình trạng kích thích dạ dày. Liều lượng sử dụng thuốc Rosutrox sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh và độ tuổi của bệnh nhân. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5-10mg/ngày, có thể điều chỉnh liều sau mỗi 4 tuần. Liều 40mg chỉ được dùng khi tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị đối với liều 20mg.

Sử dụng thuốc Rosutrox thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Để dùng thuốc an toàn hãy uống thuốc Rosutrox theo đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ, không sử dụng quá liều, nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Tuyệt đối không được lạm dụng thuốc quá lâu trong thời gian dài hoặc tự ý tăng liều lượng của thuốc. Bởi vì điều này không chỉ làm cho tình trạng bệnh diễn biến xấu đi mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Rosutrox

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Rosutrox bao gồm:

  • Tiêu hoá: táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn
  • Thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, suy nhược, mất ngủ
  • Ban da
  • Hô hấp: viêm xoang, viêm mũi, viêm họng
  • Thần kinh cơ xương: viêm cơ, tiêu cơ vân, đau cơ, đau khớp
  • Suy giảm nhận thức như mất trí nhớ, lú lẫn,...
  • Tăng đường huyết
  • Tăng HbA1c

5. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rosutrox

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rosutrox bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử dị ứng với Rosutrox hay bất kỳ dị ứng nào khác. Rosutrox có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo các loại thuốc bạn đang sử dụng bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng, các loại thực phẩm, thuốc nhuộm hay chất bảo quản.
  • Sau khi dùng thuốc Rosutrox có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ,... do vậy những người làm việc với sự tập trung cao như lái xe hoặc vận hành máy móc cần được nghỉ ngơi.
  • Tiến hành xét nghiệm CK trước khi điều trị đối với các trường hợp suy giảm chức năng thận, nhược giáp, có tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng rosuvastatin. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin.
  • Ảnh hưởng trên thận: Ảnh hưởng trên thận protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg, phần lớn tình trạng này thoáng qua hoặc thỉnh thoảng xảy ra. Protein niệu không phải là dấu hiệu báo trước của tình trạng bệnh thận cấp hoặc tiến triển. Cần đánh giá chức năng thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điều trị liều 40mg.
  • Ảnh hưởng trên gan: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, cần thận trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Các thử nghiệm chức năng gan được khuyến cáo thực hiện trước khi điều trị và 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin. Nên ngừng hoặc giảm liều rosuvastatin nếu nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 Lần giới hạn trên của mức bình thường.
  • Ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh này phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin.
  • Bệnh phổi kẽ: Trường hợp đặc biệt của bệnh phổi kẽ đã được báo cáo với một số statin, đặc biệt là khi điều trị lâu dài. Biểu hiện có thể bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe tổng quát (mệt mỏi, giảm cân và sốt). Nếu có nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phổi kẽ, nên ngừng điều trị bằng statin.
  • Đái tháo đường: Một số bằng chứng cho thấy rằng statin như một nhóm thuốc làm tăng đường huyết và ở một số bệnh nhân có nguy cơ cao của bệnh tiểu đường trong tương lai, có thể gây tăng nồng độ đường huyết đến mức cần thiết phải chính thức điều trị bệnh tiểu đường.

6. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Rosutrox, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang dùng bao gồm vitamin, thuốc không kê đơn, thuốc được kê theo đơn và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Rosutrox bao gồm:

  • Ezetimibe
  • Thuốc kháng acid
  • Thuốc viên ngừa thai, liệu pháp thay thế hormone

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

12.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Heavarotin 5
    Công dụng thuốc Heavarotin 5

    Heavarotin 5 thuộc nhóm thuốc tim mạch, được chỉ định trong điều trị các trường hợp bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp. Cùng theo dõi bài viết để hiểu rõ hơn về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Maxxpitor 200
    Công dụng thuốc Maxxpitor 200

    Maxxpitor 200mg chứa hoạt chất Fenofibrat được chỉ định trong điều trị rối loạn tăng lipid máu bao gồm tăng triglycerid, cholesterol đơn thuần và hỗn hợp phối hợp với chế độ ăn phù hợp... Cùng tìm hiểu về công ...

    Đọc thêm
  • Zolasdon 200
    Công dụng thuốc Zolasdon 200

    Zolasdon 200 là thuốc điều trị tăng lipid máu với thành phần chính là Fenofibrat. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Zolasdon 200 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng ...

    Đọc thêm
  • normostat
    Công dụng thuốc Normostat

    Normostat thuộc danh mục thuốc tim mạch, có dạng bào chế là viên nén bao phim. Thuốc có chứa thành phần chính là Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium) 20mg, đóng gói hộp 2 vỉ x 7 viên. Theo dõi bài ...

    Đọc thêm
  • Sdabex
    Công dụng thuốc Sdabex

    Thuốc Sdabex có thành phần chính là Rosuvastatin hàm lượng 10mg thuộc nhóm thuốc chống tăng Lipid. Sdabex được sử dụng phổ biến trong điều trị các trường hợp rối loạn mỡ máu và phòng ngừa biến cố tim mạch... ...

    Đọc thêm