Công dụng thuốc Zemuron

Thuốc Zemuron thuộc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ, không phân cực, là thuốc được kê đơn giúp làm thư giãn các cơ trước khi gây mê toàn thân, đặt nội khí quản thường quy... Vậy công dụng thuốc Zemuron là gì?

1. Thuốc Zemuron có tác dụng gì?

Thuốc tiêm Zemuron (rocuronium bromide) là một chất ngăn chặn thần kinh cơ không phân cực với thời gian khởi phát nhanh đến trung gian tùy thuộc vào liều lượng và thời gian trung gian. Rocuronium bromide được ký hiệu hóa học là 1- [17β- (acetyloxy) -3α-hydroxy-2β- (4-morpholinyl) -5α-androstan-16β-yl] -1- (2-propenyl) pyrrolidinium bromide.

Thuốc Zemuron thuộc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ không phân cực. Đây là một loại thuốc kê đơn có tác dụng làm thư giãn các cơ trước khi gây mê toàn thân. Thuốc Zemuron có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác được chỉ định trong gây mê toàn thân nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đặt nội khí quản thường quy, đồng thời giúp thư giãn cơ xương trong khi phẫu thuật hoặc thở máy.

2. Cách dùng và liều lượng sử dụng thuốc Zemuron

Thuốc Zemuron được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm tĩnh mạch đẳng trương vô trùng và không gây dị ứng, trong suốt, không màu. Mỗi ml có chứa 10mg rocuronium bromide và 2mg natri axetat. Dung dịch thuốc được điều chỉnh thành đẳng trương với natri clorua đến độ pH bằng 4 với acid axetic và natri hydroxit. Thuốc Zemuron chỉ sử dụng bởi bác sĩ lâm sàng có kinh nghiệm hoặc những người được đào tạo trong khối gây mê hồi sức.

Liều lượng của thuốc phụ thuộc vào tình trạng của người bệnh cũng như cân nặng, độ tuổi. Liều thông thường được khuyến cáo là 0,6mg/kg. Tuy nhiên với từng trường hợp cụ thể sẽ có liều lượng khác nhau như:

  • Đối với bệnh nhi liều đặt nội khí quản ban đầu được khuyến cáo là 0,6mg/kg. Tuy nhiên, có thể sử dụng liều thấp hơn 0,45mg/kg tùy theo kỹ thuật gây mê và tuổi của người bệnh.
  • Đối với bệnh nhân lão khoa có thời gian lâm sàng trung bình hơi kéo dài khoảng 46, 62, 94 phút khi sử dụng opipod, nitrous, pxxy gây mê theo liều tương ứng và 0,6mg/kg; 0,9mg/kg; 1,2mg/kg.
  • Đối với bệnh nhân béo phì liều ban đầu là 0,6mg/kg nên dựa trên trọng lượng cơ thể thực thể của người bệnh.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Zemuron

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Zemuron bao gồm:

  • Lâng lâng
  • Nhức đầu
  • Mờ mắt
  • Lo lắng hoặc hoang mang
  • Khó thở
  • Chóng mặt nghiêm trọng
  • Yếu cơ
  • Mất cử động ở bất kỳ bộ phận nào trên cơ thể

Trước khi kê đơn thuốc, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích và hiệu quả mà thuốc Zemuron đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Zemuron vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vậy nên, khi xuất hiện những triệu chứng bất thường sau khi uống thuốc và đặc biệt hơn là khi xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng có đi kèm theo một số dấu hiệu như chóng mặt nghiêm trọng, khó thở, vùng mặt, cổ họng và lưỡi sưng, phát ban hoặc ngứa,... Khi mắc phải một trong số các triệu chứng trên, người bệnh hoặc người nhà cần thông báo ngay lập tức cho nhân viên y tế để được xử trí kịp thời.

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zemuron

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Zemuron bao gồm:

  • Thông báo cho bác sĩ biết về tiền sử quá mẫn, dị ứng với Zemuron hay bất kỳ dị ứng nào khác. Zemuron có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Ngoài ra, thông báo những loại thuốc mà bạn đang sử dụng bao gồm có: thuốc được kê đơn, thuốc không kê đơn, thảo dược, thực phẩm chức năng hay những loại thực phẩm hoặc các chất bảo quản, thuốc nhuộm.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Zemuron ở bệnh nhân dưới 3 tuổi.

5. Tương tác thuốc thuốc Zemuron

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Zemuron, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Cần thông báo cho bác sĩ biết về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng bao gồm có: vitamin, thuốc được kê theo đơn và những loại thuốc không được kê đơn hoặc những sản phẩm thảo dược khác. Người dùng không nên tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Zemuron bao gồm:

  • Amphotericin
  • Amoxicillin
  • Azathioprine
  • Cefazolin
  • Dexamethasone
  • Diazepam
  • Erythromycin
  • Famotidine
  • Furosemide
  • Insulin
  • Intralipid
  • Ketorolac
  • Lorazepam
  • Methohexital
  • Methylprednisolone
  • Thiopental
  • Trimethoprim
  • Vancomycin
  • Hydrocortisone natri succinat

6. Cách bảo quản thuốc Zemuron

Bảo quản thuốc Zemuron ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng và tránh những nơi ẩm ướt. Không bảo quản Zemuron ở nơi ẩm thấp hay trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc khác nhau sẽ có những cách bảo quản khác nhau, vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc Zemuron trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ.

Để thuốc Zemuron tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi trong gia đình. Ngoài ra, khi để thuốc đã quá hạn sử dụng hoặc đã bị hỏng mà không thể sử dụng được nữa thì nên xử lý thuốc theo đúng quy trình.

Tóm lại, thuốc Zemuron thuộc nhóm thuốc chẹn thần kinh cơ, không phân cực, là thuốc được kê đơn giúp làm thư giãn các cơ trước khi gây mê toàn thân, đặt nội khí quản thường quy... Tuy nhiên, Zemuron có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vậy nên cần thông báo với bác sĩ những liều thuốc mà bạn đã và đang sử dụng để làm giảm nguy cơ mắc phải những tác dụng không mong muốn, đồng thời làm tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

16 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Odaft
    Công dụng thuốc Odaft

    Thuốc Odaft được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính trong mỗi viên thuốc là Fluconazole 150mg. Vậy thuốc Odaft là thuốc gì, thuốc Odaft có tác dụng gì và cách sử dụng thuốc như ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Combunox
    Công dụng thuốc Combunox

    Thuốc Combunox chứa 2 thành phần chính Oxycodone và Ibuprofen. Thuốc được chỉ định sử dụng trong thời gian ngắn để giảm đau nặng. Cùng tìm hiểu kỹ hơn về thuốc Combunox qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Mibalen
    Công dụng thuốc Mibalen

    Mibalen 10 có thành phần chính là axit alendronic dưới dạng natri alendronate trihydrat, thuốc Mibalen 10 được dùng trong điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ giai đoạn mãn kinh, giúp làm tăng khối lượng xương một cách ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm