Công dụng thuốc Zydone

Thuốc Zydone là thuốc được sử dụng để điều trị các trường hợp đau vừa đến đau nặng. Để dùng thuốc một cách an toàn và hiệu quả bạn cần hiểu rõ về thuốc Zydone, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

1. Zydone là thuốc gì?

Thuốc Zydone chứa thành phần chính là hydrocodone bitartrate và acetaminophen, được bào chế dưới dạng viên nén. Gồm những hàm lượng khác nhau như Hydrocodone bitartrate với hàm lượng 5mg/ Acetaminophen 400 hoặc 7.5mg/ 400mg hoặc 10/ 400 , tùy theo hàm lượng mà thuốc được chỉ định giảm mức độ đau khác nhau.

Hydrocodone là một loại thuốc giảm đau opioid bán tổng hợp và chống ho với nhiều tác dụng tương tự như của codeine. Hầu hết các tác dụng trong số này liên quan đến hệ thống thần kinh trung ương và cơ trơn. Cơ chế hoạt động chính xác của hydrocodone và các chất dạng thuốc phiện khác vẫn chưa được biết rõ ràng, mặc dù nó được cho là có thể liên quan đến sự tồn tại của các thụ thể thuốc phiện trong hệ thần kinh trung ương. Ngoài tác dụng giảm đau, các thuốc opioid có thể gây buồn ngủ, thay đổi tâm trạng và tinh thần.

Tác dụng giảm đau của acetaminophen hay paracetamol được cho là liên quan tới việc ngăn các chất trung gian gây viêm, nhưng cơ chế cụ thể vẫn chưa được xác định. Hoạt động hạ sốt của thuốc được thực hiện thông qua các trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi. Acetaminophen có tác dụng ức chế prostaglandin synthetase. Liều điều trị của acetaminophen có ảnh hưởng không đáng kể đến hệ tim mạch hoặc hệ hô hấp; tuy nhiên, ở liều độc có thể gây suy tuần hoàn và gây ra thở nhanh, nông.

2. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Zydone

Chỉ định: Zydone được chỉ định để giảm đau vừa đến nặng vừa phải do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra.

Chống chỉ định:

  • Không nên dùng thuốc Zydone cho những bệnh nhân đã từng có biểu hiện quá mẫn với thành phần hydrocodone, acetaminophen hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào khác của sản phẩm này.
  • Bệnh nhân đã được biết là quá mẫn cảm với các opioid khác có thể biểu hiện nhạy cảm chéo với hydrocodone.
  • Thiếu men G6PD, bệnh nhân thiếu máu nhiều lần.
  • Suy gan nặng, nghiện rượu.
  • Không dùng thuốc cho trẻ em.
  • Thận trọng khi dùng cho người chấn thương sọ não.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Zydone

Cách dùng: Thuốc được uống với nước và sử dụng thuốc có thể cùng hay không cùng với thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng thuốc nên được điều chỉnh phù hợp tùy theo mức độ đau và đáp ứng của bệnh nhân. Tuy nhiên, cần lưu ý khi lựa chọn liều rằng khả năng dung nạp với hydrocodone có thể tăng lên khi tiếp tục sử dụng kéo dài và tỉ lệ các tác dụng không mong muốn có liên quan đến liều lượng.

  • Đối với viên nén 5/ 400: Liều thông thường dành cho người lớn là từ một hoặc hai viên sau mỗi bốn đến sáu giờ khi cần thiết để giúp giảm đau. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá tám viên.
  • Đối với viên nén hàm lượng 7.5/ 400: Liều dùng thông thường cho người lớn là một viên trong mỗi bốn đến sáu giờ khi cần thiết để giảm đau. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá sáu viên.
  • Đối với viên nén 10/ 400: Dùng khi hàm lượng thấp hơn không mang lại hiệu quả. Liều dùng thông thường cho người lớn là một viên trong mỗi bốn đến sáu giờ khi cần thiết để giảm đau. Tổng liều hàng ngày không được vượt quá sáu viên.

Quá liều: Sau khi dùng thuốc quá liều cấp tính, độc tính có thể do hydrocodone hoặc acetaminophen.

  • Đối với Hydrocodone: Quá liều nghiêm trọng đối với hydrocodone được đặc trưng bởi tình trạng ức chế hô hấp (giảm tốc độ hô hấp, kiểu thở Cheyne-Stokes, tím tái), buồn ngủ cực độ tiến triển đến sững sờ hoặc hôn mê, cơ xương run rẩy, da lạnh và da sần sùi, đôi khi nhịp tim chậm và nguy cơ hạ huyết áp. Trong trường hợp người bệnh quá liều nghiêm trọng, có thể xảy ra tình trạng ngừng thở, trụy tuần hoàn, ngừng tim và tử vong.
  • Đối với Acetaminophen: Khi dùng quá liều acetaminophen có nguy cơ hoại tử gan phụ thuộc vào liều, có thể gây ra tử vong là tác dụng phụ nghiêm trọng nhất. Hoại tử ống thận, hôn mê hạ đường huyết và các khiếm khuyết về đông máu cũng có thể xảy ra. Các triệu chứng ban đầu sau khi dùng quá liều do gây độc cho gan có thể bao gồm: buồn nôn, nôn mửa, tình trạng khó chịu chung.

Khi dùng quá liều thuốc hay khi có những biểu hiện nghi ngờ quá liều. Người bệnh cần được đưa đến cơ sở y tế ngay lập tức để có thể được cấp cứu kịp thời.

4. Phản ứng phụ có thể gặp khi dùng thuốc Zydone

Những phản ứng phụ thường xuyên gặp nhất là choáng váng, chóng mặt, an thần, rối loạn tiêu hoá, buồn nôn và nôn. Những tác dụng này dường như nổi bật hơn ở bệnh nhân phải thường xuyên đi lại hơn là ở bệnh nhân không di động, và một số phản ứng phụ này có thể giảm bớt nếu bệnh nhân nằm xuống.

Các phản ứng bất lợi khác bao gồm:

  • Hệ thần kinh trung ương: Buồn ngủ, tinh thần hay uể oải, hôn mê, suy giảm hoạt động tinh thần và thể chất, thường xuyên lo lắng, sợ hãi, chứng khó nói, phụ thuộc vào thuốc, thay đổi tâm trạng.
  • Hệ tiêu hóa: Dùng Zydone kéo dài có thể gây táo bón.
  • Hệ sinh dục: Co thắt niệu quản, co thắt cơ vòng và tình trạng bí tiểu cũng đã được báo cáo khi dùng thuốc phiện.
  • Suy hô hấp do Hydrocodone bitartrate có thể gây ức chế hô hấp liên quan đến liều lượng, bằng cách tác động trực tiếp lên trung tâm hô hấp. Cần thận trọng ở người có nguy cơ cao.
  • Các trường hợp suy giảm thính lực hoặc tình trạng mất vĩnh viễn đã được báo cáo chủ yếu ở những bệnh nhân quá liều mãn tính.
  • Da liễu: Nổi mẩn, ngứa ngoài da.
  • Các tác dụng phụ của thuốc có thể được lưu ý như tác dụng tiềm tàng của acetaminophen: phản ứng dị ứng, phát ban, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, hội chứng dị ứng trên da nghiêm trọng.

Khi dùng thuốc nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hay nghiêm trọng cần báo ngay với bác sĩ để được tư vấn.

5. Những điều cần lưu ý khi dùng thuốc Zydone

  • Trước khi dùng thuốc cần lưu ý ở những bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt, nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi hoặc bị suy nhược, những người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận nặng, suy giáp, mắc bệnh Addison, phì đại tuyến tiền liệt hoặc hẹp niệu đạo, chấn thương não, tiền sử bị nghiện.
  • Cần phải tuân thủ các biện pháp phòng ngừa đặc biệt thông thường và lưu ý khả năng bị ức chế hô hấp. Suy hô hấp khi dùng ở liều cao hoặc ở những bệnh nhân nhạy cảm, hydrocodone có thể gây ức chế hô hấp liên quan đến liều do tác động trực tiếp lên trung tâm hô hấp thân não. Hydrocodone cũng ảnh hưởng đến trung tâm điều khiển nhịp hô hấp và có thể tạo ra nhịp thở không đều.
  • Lạm dụng và phụ thuộc vào thuốc: Sự phụ thuộc cơ thể vào thuốc và sự dung nạp có thể phát triển khi sử dụng lặp lại nhiều lần opioid; do đó, sản phẩm này nên được kê đơn và sử dụng một cách thận trọng. Tuy nhiên, sự phụ thuộc vào tinh thần không có khả năng phát triển khi viên nén hydrocodone bitartrate và acetaminophen được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị cơn đau. Nhưng vẫn cần thận trọng đặc biệt ở người nghiện cần sa trước đây.
  • Khi dùng cho người chấn thương đầu và tăng áp lực nội sọ: Tác dụng ức chế hô hấp của opioid và có khả năng tăng áp lực dịch não tủy rõ rệt khi có chấn thương đầu, các tổn thương nội sọ khác hoặc tăng áp lực nội sọ từ trước. Hơn nữa, dùng opioid tạo ra các phản ứng bất lợi có thể che khuất triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân bị chấn thương đầu.
  • Việc sử dụng các thuốc opioid có thể che lấp chẩn đoán hoặc diễn biến lâm sàng của bệnh nhân bị bệnh cấp tính ở bụng.
  • Không dùng thuốc này đồng thời với các thuốc khác có cùng thành phần. Khi dùng Acetaminophen có liên quan đến các trường hợp suy gan cấp tính, đôi khi dẫn đến phải ghép gan và tử vong. Hầu hết các trường hợp tổn thương gan có liên quan đến việc sử dụng acetaminophen với liều lượng vượt quá 4000mg mỗi ngày và dùng kéo dài.
  • Trong thời kỳ mang thai: Việc dùng thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Nó có thể gây hại cho thai nhi. Mẹ dùng thuốc này có thể khiến con có các biểu hiện phụ thuốc vào thuốc gây nghiện, biểu hiện hội chứng cai.
  • Thuốc này có khả đi vào sữa mẹ và có thể có tác dụng không mong muốn đối với trẻ bú mẹ. Không nên cho con bú khi dùng thuốc, nếu bạn cho con bú hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu con bạn buồn ngủ bất thường, khó bú hoặc khó thở.

6. Tương tác thuốc

  • Bệnh nhân dùng các thuốc opioid, thuốc kháng histamin, thuốc chống loạn thần, thuốc chống lo âu, hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác đồng thời với hydrocodone bitartrate và viên nén acetaminophen có thể gây ra tăng nặng tình trạng trầm cảm. Khi dự tính điều trị kết hợp, nên giảm liều của một hoặc cả hai loại thuốc.
  • Việc sử dụng chất ức chế MAO hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng với các chế phẩm hydrocodone có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm hoặc tác dụng của hydrocodone.
  • Không dùng đồng thời các chất gây nghiện, rượu khi dùng thuốc vì làm tăng nặng nguy cơ tổn thương cơ quan trong cơ thể.

Thuốc giảm đau kê đơn Zydone chỉ dùng cho trường hợp đau nặng và không đáp ứng với các thuốc khác. Không được tự ý sử dụng lặp lại nhiều lần hay dùng kéo dài khi chưa được sự đồng ý của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

62 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Philduocet
    Công dụng thuốc Philduocet

    Thuốc Philduocet là thuốc là thuốc thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm không Steroid (NSAID). Tuy nhiên, thuốc chỉ có tác dụng hạ sốt, giảm đau Vậy thuốc Philduocet là thuốc gì? Thuốc Philduocet có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Acepron 500 mg
    Công dụng thuốc Acepron 500 mg

    Acepron 500 mg là thuốc có tác dụng giảm đau và hạ sốt, được dùng để điều trị một số vấn đề sức khỏe thường gặp. Việc sử dụng thuốc cần đúng liều lượng, tránh dùng quá liều hoặc quên ...

    Đọc thêm
  • Padolgine
    Công dụng thuốc Padolgine

    Thuốc Padolgine được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, thuộc nhóm thuốc có tác dụng trên đường hô hấp. Vậy thuốc Padolgine công dụng gì và được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Rhutazil
    Công dụng thuốc Rhutazil

    Rhutazil có chứa các thành phần là Acetaminophen 500mg, Loratadin 5mg, Dextromethorphan HBr 7.5 mg dưới dạng viên nén, có tác dụng làm giảm các triệu chứng của cảm cúm như ho, sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nghẹt ...

    Đọc thêm
  • Acetaminophen hay còn gọi là paracetamol
    Giảm sốt ở trẻ em: Sử dụng Acetaminophen an toàn

    Acetaminophen hay còn được gọi là paracetamol có thể tìm mua dễ dàng tại các nhà thuốc trên toàn quốc mà không cần có đơn kê của bác sĩ. Tuy nhiên, người sử dụng vẫn cần thận trọng để hạn ...

    Đọc thêm