At Iibuprofen là thuốc gì?

Thuốc At ibuprofen là một dạng thuốc giảm đau, thuốc chống viêm. Thuốc có thể mua dễ dàng tại các hiệu thuốc, dành cho nhiều đối tượng sử dụng khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu bài viết sau đây để dùng thuốc At Iibuprofen được an toàn, hiệu quả.

1. Thuốc At ibuprofen là thuốc gì?

Ibuprofen là một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid propionic. Nó hoạt động bằng cách giảm các hormone gây viêm và đau trong cơ thể.

Ibuprofen có tác dụng ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Cơ chế tác dụng của ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận, những bệnh nhân bị suy thận, suy gan, suy tim và một số bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Ibuprofen được sử dụng để hạ sốt và giảm đau, chống viêm do nhiều bệnh lý gây ra như đau đầu, đau răng, đau lưng, viêm khớp, đau bụng kinh hoặc chấn thương nhẹ.... So với các thuốc giảm đau khác như aspirin và indomethacin thì ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin.

Thuốc At ibuprofen có thành phần chính là Ibuprofène 100 mg/5 ml. Thuốc được đóng gói dạng hộp hoặc chai, ở dạng được đóng hộp 20 ống – 30 ống – 50 ống, mỗi ống 5ml, ở dạng chai có loại chai 30ml - 60ml – 100ml. Ibuprofen có thể được sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

2. Công dụng thuốc At ibuprofen là gì?

Sử dụng thuốc At ibuprofen ở liều thấp có tác dụng điều trị giảm đau trong các trường hợp đau do nhổ răng, đau đầu, đau răng, đau do bong gân, đau xương và khớp do thấp, đau bụng kinh, giảm đau và viêm trong chấn thương phần mềm, hạ sốt ở trẻ em

Ở liều cao trên 1200mg, At ibuprofen có tác dụng điều trị dài hạn các triệu chứng do viêm xương khớp, thấp khớp mạn tính: viêm cột sống sống dính khớp, đau khớp và bất động, viêm khớp vảy nến và điều trị ngắn hạn một số triệu chứng xảy ra ở thời kỳ mạn tính của bệnh viêm quanh khớp vai khớp tay, viêm gân, viêm túi thanh mạc, viêm đa rễ dây thần kinh.

3. Cách sử dụng thuốc At ibuprofen

3.1. Cách dùng – Liều lượng

Thuốc được sử dụng bằng đường uống, với liều lượng phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi tác của bệnh nhân:

  • Đối với triệu chứng hạ sốt và giảm đau: Liều lượng khoảng 200-400mg, khoảng cách giữa các liều từ 6-8 tiếng (tối thiểu là 4 tiếng)
  • Đối với bệnh nhân bị thấp khớp: liều khởi đầu là 2400mg/ngày, và liều duy trì từ 1200-1600mg/ngày
  • Đối với phụ nữ đau bụng kinh : sử dụng 3-4 lần/ ngày với liều lượng 400mg
  • Liều của trẻ em dựa trên tuổi và cân nặng của trẻ. Cẩn thận làm theo hướng dẫn về liều lượng được cung cấp với ibuprofen dành cho trẻ em về độ tuổi và cân nặng của con bạn. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để đảm bảo an toàn nhất.
  • Có thể kết hợp uống ibuprofen với thức ăn hoặc sữa để giảm đau bụng .
  • Lắc đều thuốc trước khi uống. Sử dụng ống tiêm hoặc thiết bị đo định lượng về liều lượng thuốc được cung cấp.
  • Vì ibuprofen được sử dụng khi cần thiết, bạn có thể không theo lịch trình dùng thuốc. Nếu quên uống thuốc mà gần đến dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không tự ý sử dụng 2 liều thuốc trong cùng 1 lần.
  • Các triệu chứng nếu dùng quá liều có thể xảy ra bao gồm buồn nôn, nôn đau dạ dày, buồn ngủ, thở nông, phân đen hoặc có máu, ho ra máu, ngất xỉu hoặc hôn mê.

3.2. Thận trọng/ cảnh báo trước khi sử dụng thuốc ibuprofen

Không sử dụng at ibuprofen nếu có tiền sử dị ứng với nó hoặc bạn đã có tiền sử dị ứng vừa hoặc nghiêm trọng, lên cơn hen suyễn nhẹ sau khi dùng aspirin hoặc NSAID. Ngoài ra, nếu bạn có một trong các đặc điểm dưới đây cần hỏi bác sĩ và dược sĩ ở gần bạn để xem thuốc này có an toàn để sử dụng hay không:

  • Bệnh tim, huyết áp cao, cholesterol cao, tiểu đường, hoặc nếu bạn hút thuốc;
  • Đau tim, đột quỵ, hoặc cục máu đông;
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu;
  • Bệnh gan hoặc thận;
  • Bệnh hen suyễn; hoặc
  • Nếu bạn dùng aspirin để ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ.

Hỏi bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Nếu bạn đang mang thai, không tự ý dùng ibuprofen trừ khi bác sĩ chỉ định. Các biến chứng nghiêm trọng liên quan đến tim và thận ở thai nhi có thể xảy ra nếu sử dụng NSAID trong 20 tuần cuối của thai kỳ. Đối với trẻ em dưới 6 tháng tuổi việc sử dụng ibuprofen phải có chỉ định của bác sĩ nhi khoa.

3.3. Tác dụng phụ của thuốc ibuprofen

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với ibuprofen (phát ban, khó thở, sưng tấy ở mặt hoặc cổ họng) hoặc sốt, đau họng, bỏng mắt, hoặc phản ứng da nghiêm trọng như phát ban da đỏ hoặc tím với phồng rộp và bong tróc.

Gọi cấp cứu ngay khi bạn thấy xuất hiện một trong các triệu chứng liên quan đến tim hoặc đột quỵ như sau: Đau ngực lan đến hàm hoặc vai, tê hoặc yếu một bên cơ thể đột ngột, nói lắp, mặt lệch không cân xứng, phù chân và cảm thấy khó thở.

Trong quá trình sử dụng thuốc nếu gặp phải các triệu chứng dưới đây bạn nên ngừng uống thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ của bạn:

  • Suy giảm thị lực, nhìn mờ;
  • Khó thở khi nghỉ hoặc khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng, phù hoặc tăng cân nhiều trong thời gian ngắn;
  • Các dấu hiệu phát ban trên da bất kể ở độ nặng hay nhẹ;
  • Dấu hiệu của xuất huyết dạ dày - phân có máu hoặc phân đen, ho ra máu hoặc chất nôn trông giống như bã cà phê;
  • Các vấn đề về gan - buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, cảm giác mệt mỏi, các triệu chứng giống cúm, chán ăn, nước tiểu sẫm màu, vàng da hoặc vàng mắt;
  • Giảm hồng cầu (thiếu máu) - da nhợt nhạt, cảm thấy choáng váng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, khó tập trung; hoặc
  • Đi tiểu ít hoặc không đi tiểu, tiểu đau hoặc khó khăn, sưng bàn chân hoặc mắt cá chân (các vấn đề liên quan đến thận), cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.

Một số tác dụng không mong muốn thường của thuốc ibuprofen có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi;
  • Sự chảy máu; hoặc
  • Chóng mặt, nhức đầu.

Mặc dù có nhiều tác dụng hữu ích, ibuprofen cũng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như đã đề cập ở trên. Mặc dù không phải tất cả các tác dụng phụ này đều sẽ xảy ra, nhưng nếu chúng xảy ra, hãy ngưng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ hoặc dược sĩ gần bạn để được tư vấn hoặc trao đổi với bác sĩ kê đơn thuốc cho bạn.

3.4. Tương tác thuốc At Ibuprofen

Một số loại thuốc chống trầm cảm có NSAID, nếu sử dụng đồng thời với ibuprofen có thể sẽ khiến bạn dễ bị bầm tím hoặc chảy máu. Do đó, trong trường hợp bạn đang sử dụng thuốc trầm cảm hãy tham khảo bác sĩ đang điều trị trầm cảm cho bạn trước khi sử dụng.

Các thuốc liệt kê dưới đây có tương tác khi sử dụng đồng thời với ibuprofen do đó bạn phải hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng ibuprofen với bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác:

  • Ciclosporine ;
  • Liti ;
  • Methotrexate ;
  • Các thuốc chống đông máu ví dụ như: warfarin, Coumadin, Jantoven;
  • Thuốc huyết áp hoặc thuốc cho các bệnh lý về tim, ví dụ như thuốc lợi tiểu; hoặc thuốc steroid (chẳng hạn như prednisone).

Danh sách này không đầy đủ tất cả các thuốc sẽ tương tác khi sử dụng đồng thời với ibuprofen. Các loại thuốc khác có thể tương tác với ibuprofen, bao gồm cả thuốc theo đơn và thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Do đó cần phải thông báo với bác sĩ điều trị về những thuốc bạn đang sử dụng một cách đầy đủ và chính xác để bác sĩ đưa ra phương án sử dụng thuốc tốt nhất cho bạn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

123.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Dolarac 250
    Công dụng thuốc Dolarac 250

    Thuốc Dolarac 250 với thành phần chính là Acid Mefenamic, thuộc nhóm thuốc giảm đau, giảm viêm không steroid (NSAID). Liều dùng của Dolarac còn phụ thuộc vào sức khỏe, độ tuổi và tình trạng của bệnh nhân. Người dùng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Vacodolac
    Công dụng thuốc Vacodolac

    Thuốc Vacodolac có thành phần chính là Etodolac, một loại thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Thuốc có công dụng chống viêm, giảm đau hiệu quả và thường được chỉ định trong điều trị viêm xương khớp, viêm khớp dạng ...

    Đọc thêm
  • Dành quá nhiều thời gian cho việc sử dụng máy tính
    Quản lý bệnh viêm cột sống dính khớp tại nơi làm việc

    Bệnh viêm cột sống dính khớp là bệnh lý gây ra tình trạng viêm mạn tính kéo dài với đặc trưng bởi tổn thương vùng cùng chậu – cột sống. Đây là bệnh tiến triển chậm xu hướng dính khớp. ...

    Đọc thêm
  • Misugal
    Công dụng thuốc Misugal

    Thuốc Misugal được bào chế dạng dung dịch truyền tĩnh mạch thường được chỉ định giảm đau nhanh các triệu chứng đau đầu, đau nhức do cảm cúm, hạ sốt. Dưới đây là toàn bộ thông tin về công dụng, ...

    Đọc thêm
  • Kepain
    Công dụng thuốc Kepain

    Thuốc Kepain thuộc nhóm thuốc kê đơn, nhóm chống viêm không steroid, giảm đau, hạ sốt, có thành phần chính là Ketoprofen. Thuốc dùng điều trị dài hạn những triệu chứng trong các bệnh lý viêm như viêm đa khớp ...

    Đọc thêm