Tác dụng của thuốc Camptosar

Camptosar chứa hoạt chất Irinotecan, bản chất là một thuốc chống ung thư. Vậy thuốc Camptosar công dụng là gì và cần sử dụng như thế nào?

1. Camptosar công dụng là gì?

Camptosar chứa hoạt chất Irinotecan, một loại thuốc điều trị ung thư bằng cách can thiệp vào sự phát triển và lây lan của các tế bào ác tính trong cơ thể.

Thuốc Camptosar được sử dụng để điều trị ung thư đại tràng và trực tràng. Camptosar thường được dùng kết hợp với các thuốc điều trị ung thư khác trong phác đồ hóa trị kết hợp.

Camptosar có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

2. Những lưu ý trước khi dùng thuốc Camptosar

Camptosar có thể làm giảm số lượng tế bào bạch cầu (loại tế bào máu bảo vệ cơ thể chống lại tác nhân nhiễm trùng) và số lượng tiểu cầu (tế bào máu tham gia quá trình đông cầm máu). Do đó bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh nhiễm trùng hoặc chảy máu bất thường cao hơn. Bệnh nhân điều trị bằng thuốc Camptosar hãy liên hệ với bác sĩ nếu bị bầm tím, chảy máu bất thường hoặc có triệu chứng của nhiễm trùng (như sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể).

Thuốc Camptosar có thể gây tiêu chảy nặng, thậm chí đe dọa tính mạng khi dẫn đến mất nước mà không được điều trị phù hợp. Do đó bệnh nhân bị tiêu chảy khi sử dụng thuốc Camptosar có thể được bác sĩ chỉ định các thuốc phù hợp để ngăn ngừa hoặc điều trị tiêu chảy.

Bệnh nhân không sử dụng thuốc Camptosar nếu có cơ địa dị ứng với Irinotecan.

Để đảm bảo thuốc Camptosar an toàn cho bản thân, bệnh nhân hãy cho bác sĩ biết nếu có những bệnh lý sau:

  • Bệnh lý gan hoặc thận;
  • Đái tháo đường;
  • Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, chứng ngưng thở khi ngủ hoặc các rối loạn hô hấp khác;
  • Rối loạn hoặc tắc nghẽn đường ruột;
  • Hội chứng Gilbert;
  • Không dung nạp fructose (do Camptosar có chứa sorbitol);
  • Đang xạ trị ở vùng bụng hoặc chậu.

Không sử dụng thuốc Camptosar nếu đang mang thai do Irinotecan có thể gây hại cho thai nhi. Bệnh nhân phải sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả khi sử dụng thuốc Camptosar và thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu mang thai ngoài ý muốn trong thời gian điều trị.

Irinotecan có thể đi vào sữa mẹ hoặc gây hại cho trẻ bú. Do đó bệnh nhân không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc Camptosar.

3. Cách sử dụng thuốc Camptosar

Camptosar sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch, được thực hiện bởi nhân viên y tế chuyên nghiệp. Quá trình truyền thuốc Camptosar có thể lên đến 90 phút. Bệnh nhân hãy cho bác sĩ biết nếu cảm thấy nóng, đau hoặc sưng xung quanh vị trí truyền thuốc Camptosar.

Bệnh nhân có thể được bác sĩ chỉ định các thuốc ngăn ngừa buồn nôn, nôn ói tiêu chảy và các tác dụng phụ khác. Do các tác dụng ngoại ý của thuốc Camptosar có thể dẫn đến tiêu chảy nặng và đe dọa tính mạng nếu bệnh nhân mất nước nghiêm trọng.

Bác sĩ có thể đề nghị bệnh nhân luôn mang theo thuốc chống tiêu chảy (như Loperamide hoặc Imodium) và phải uống thuốc chống tiêu chảy ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của tình trạng tiêu phân lỏng. Tuy nhiên không dùng Loperamid liên tục 2 ngày mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Bệnh nhân dùng thuốc Camptosar có thể phải kiểm tra y tế thường xuyên để đảm bảo thuốc không gây ra các tác dụng có hại cho sức khỏe. Các phương pháp điều trị ung thư như Camptosar có thể phải trì hoãn nếu kết quả của các xét nghiệm bất thường.

Nếu có chỉ định cần phải phẫu thuật, bệnh nhân hãy trao đổi trước với bác sĩ phẫu thuật về việc bản thân đang sử dụng thuốc Camptosar.

Bác sĩ có thể đề nghị xét nghiệm DNA trước liều thuốc Camptosar đầu tiên. Một số trường hợp có nguy cơ cao mắc các tác dụng phụ nhất định từ Camptosar liên quan đến yếu tố di truyền.

Liều khuyến cáo của thuốc Camptosar cho người trưởng thành mắc ung thư đại trực tràng:

  • Phác đồ phối hợp 1: 125mg/m2 diện tích có thể, truyền tĩnh mạch trong 90 phút vào ngày 1, 8, 15 và 22 kết hợp Leucovorin 20mg/m2 tiêm mạch ngay sau thời điểm dùng Camptosar và 5-Fluorouracil liều 500mg/m2 sau khi dùng Leucovorin;
  • Phác đồ phối hợp 2: Camptosar liều 180mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 90 phút vào ngày 1, 15 và 29, sau đó truyền tĩnh mạch Leucovorin liều 200mg/m2 trong 2 giờ vào ngày 1, 2, 15, 16, 29 và 30. Sau đó tiêm mạch (bolus) 5-FU liều 400 mg/m2 vào ngày 1, 2, 15, 16, 29 và 30 trước khi truyền tĩnh mạch 5-FU liều 600 mg/m2 trong thời gian 22 giờ cùng ngày bolus;
  • Phác đồ đơn trị liệu 1: Camptosar lều 125mg/m2 diện tích cơ thể, truyền tĩnh mạch trong 90 phút vào ngày 1, 8, 15 và 22, sau đó là 2 tuần không dùng thuốc;
  • Phác đồ đơn trị 2: Camptosar liều 350mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 90 phút vào ngày 1, cách mỗi 3 tuần dùng 1 lần.

4. Những vấn đề cần tránh khi dùng Camptosar

  • Tránh sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc thuốc làm mềm phân trong thời gian điều trị bằng Camptosar;
  • Tránh tiếp xúc với người mang mầm bệnh hoặc bệnh nhân mắc bệnh dễ lây nhiễm. Bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các triệu chứng nhiễm trùng;
  • Không tiêm phòng vắc-xin sống trong thời gian sử dụng Camptosar, đồng thời tránh tiếp xúc với người đã tiêm vắc-xin sống gần đây để tránh khả năng lây nhiễm virus. Vắc xin sống bao gồm sởi, quai bị, rubella, bại liệt, rota virus, thương hàn, sốt vàng da, thủy đậu, herpes zoster và vắc xin cúm;
  • Camptosar có thể làm giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bệnh nhân, đo đó cần cẩn thận khi lái xe hoặc làm bất cứ công việc gì đòi hỏi phải tỉnh táo;
  • Irinotecan bài tiết vào các dịch cơ thể (như nước tiểu, phân, chất nôn). Trong ít nhất 48 giờ sau khi nhận được một liều Camptosar, bệnh nhân tránh để chất dịch cơ thể tiếp xúc với tay hoặc các bề mặt khác.

5. Tác dụng phụ của thuốc Camptosar

Bệnh nhân cần được trợ giúp y tế khẩn cấp nếu có các dấu hiệu của phản ứng dị ứng với Camptosar như nổi mày đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bệnh nhân dùng Camptosar có những triệu chứng sau:

  • Nôn ói, tiêu chảy dữ dội hoặc liên tục;
  • Buồn nôn hoặc nôn ói khiến bệnh nhân không thể uống đủ nước;
  • Đau ngực đột ngột, khò khè, ho khan, cảm thấy khó thở;
  • Đau, đỏ, tê và bong tróc da bàn tay hoặc bàn chân;
  • Các triệu chứng mất nước như cảm giác rất khát, không đi tiểu, đổ mồ hôi nhiều hoặc da khô nóng;
  • Triệu chứng giảm số lượng tế bào máu như sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, sưng nướu răng, lở miệng, loét da, nhịp tim nhanh, da xanh xao, dễ bầm tím, chảy máu bất thường hoặc cảm thấy choáng váng.

Các tác dụng phụ thường gặp khác của thuốc Camptosar bao gồm:

  • Tiêu chảy hoặc táo bón;
  • Buồn nôn, nôn ói, đau dạ dày, chán ăn;
  • Yếu sức;
  • Sốt, đau hoặc các dấu hiệu nhiễm trùng khác;
  • Xét nghiệm chức năng gan bất thường;
  • Rụng tóc tạm thời.

6. Tương tác thuốc của Camptosar

Trước khi điều trị bằng Camptosar, bệnh nhân hãy thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc ung thư khác mà bệnh nhân đã sử dụng gần đây.

Đồng thời thông báo với bác sĩ điều trị về tất cả các loại thuốc đang dùng hoặc các loại thuốc mới bắt đầu hoặc ngừng sử dụng, đặc biệt là:

  • Nefazodone;
  • Kháng sinh Clarithromycin, Erythromycin, Telithromycin;
  • Thuốc chống nấm Itraconazole, Ketoconazole, Voriconazole;
  • Thuốc chống co giật Carbamazepine, Fosphenytoin, Oxcarbazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Primidone;
  • Thuốc kháng virus điều trị viêm gan hoặc HIV như Atazanavir, Boceprevir, Cobicistat, Delavirdine, Efavirenz, Fosamprenavir, Indinavir, Nelfinavir, Nevirapine, Ritonavir, Saquinavir, Telaprevir.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan