Công dụng thuốc Apixodin DT 120

Thuốc Apixodin DT 120 có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid 120mg, được sử dụng trong điều trị các trường hợp người bệnh quá mẫn. Bài viết dưới đây xin gửi đến độc giả những lưu ý và cách sử dụng thuốc Apixodin DT 120 hiệu quả.

1. Thuốc Apixodin DT 120 là gì?

Thuốc Apixodin DT 120 thuộc nhóm thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén phân tán đóng gói theo hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.

Thuốc Apixodin DT 120 có thành phần chính là Fexofenadin hydroclorid hàm lượng 120mg và các thành phần tá dược khác. Thuốc được nghiên cứu và sản xuất tại Công ty cổ phần dược Apimed - VIỆT NAM.

2. Thuốc Apixodin DT 120 công dụng là gì?

Thuốc Apixodin DT 120 được sử dụng trong các trường hợp sau:

3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Apixodin DT 120

Liều dùng thuốc Apixodin DT 120 tham khảo như sau:

Điều trị các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Liều dùng thông thường 60mg Fexofenadin x 2 lần/ngày hoặc 180mg Fexofenadin x 1 lần/ngày.
  • Người bệnh bị suy thận: Dùng liều khởi đầu 60mg Fexofenadin x 1 lần/ngày
  • Trẻ em từ 6-11 tuổi: Dùng liều 30mg Fexofenadin x 2lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận: Liều dùng khởi đầu 30mg Fexofenadin x 1 lần/ngày.

Điều trị nổi mề đay da tự phát mãn tính:

  • Người lớn và trẻ em >12 tuổi: Liều dùng 60mg Fexofenadin x 2 lần/ngày.
  • Người bệnh bị suy thận: Sử dụng liều Fexofenadin khởi đầu 60mg x 1 lần/ngày
  • Trẻ em từ 6-11 tuổi: Dùng liều 30mg Fexofenadin x 2lần/ngày.
  • Trẻ em bị suy thận: Liều khởi đầu sử dụng 30mg Fexofenadin x 1 lần/ngày.

4. Chống chỉ định dùng thuốc Apixodin DT 120

Thuốc Apixodin DT 120 không được sử dụng cho người bệnh mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

5. Tương tác thuốc Apixodin DT 120 với thuốc khác

Dưới đây là một số tương tác thuốc Apixodin DT 120 với thuốc khác đã được báo cáo như:

  • Fexofenadin không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan do thuốc không qua chuyển hóa ở gan.
  • Dùng Erythromycin hoặc Ketoconazol với Fexofenadin làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng nồng độ này không ảnh hưởng trên khoảng QT và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
  • Dùng đồng thời Fexofenadin với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.

Để đảm bảo an toàn, người bệnh hãy liệt kê đầy đủ tất cả những dòng thuốc hoặc dược phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ, để có hướng dùng thuốc hiệu quả, tránh những tương tác thuốc không mong muốn xảy ra.

6. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Apixodin DT 120

Trong quá trình sử dụng thuốc Apixodin DT 120, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, cơ thể mệt mỏi.

Người bệnh hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ điều trị biết tất cả những tác dụng phụ xảy ra có xu hướng nghiêm trọng và kéo dài khi dùng thuốc Apixodin DT 120.

7.Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Apixodin DT 120

  • Thận trọng sử dụng thuốc Apixodin DT 120 cho người bệnh lớn tuổi, người bệnh suy thận, suy gan.
  • Trường hợp phụ nữ mang thai chỉ sử dụng thuốc Apixodin DT 120 khi thật cần thiết.
  • Không sử dụng thuốc Apixodin DT 120 cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Bảo quản thuốc Apixodin DT 120 ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Thuốc Apixodin DT 120 được kê theo đơn của bác sĩ, người bệnh không tự ý mua về nhà sử dụng, tránh gây những ảnh hưởng không mong muốn cho sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Unorizine Syrup
    Công dụng thuốc Unorizine Syrup

    Thuốc Unorizine Syrup có thành phần chính là Levocetirizine hydrochloride hàm lượng 2,5mg; được sử dụng trong điều trị viêm mũi dị ứng, nổi mề đay, chàm da, dị ứng với lông động vật, nấm mốc,...Bài viết dưới đây xin ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Savoze
    Công dụng thuốc Savoze

    Thuốc Savoze có tác dụng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, mề đay mạn tính... Vậy để tìm hiểu thuốc Savoze là thuốc gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng tìm hiểu những thông ...

    Đọc thêm
  • Xonadin-180
    Công dụng thuốc Xonadin-180

    Xonadin 180 là thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh về dị ứng; viêm mũi dị ứng theo mùa và nổi mề đay tự phát mạn tính với các triệu chứng thường gặp như hắt hơi, ngứa mắt/ mũi, chảy ...

    Đọc thêm
  • Levcet
    Công dụng thuốc Levcet

    Thuốc Levcet có tác dụng gì, có điều trị dị ứng được không? Với thành phần chính là Levocetirizine, thuốc Levcet có tác dụng điều trị dị ứng mãn tính hoặc theo mùa. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc ...

    Đọc thêm
  • parkxime
    Công dụng thuốc Parkxime

    Parkxime có thành phần chính là Fexofenadine, một thuốc kháng histamin thế hệ hai. Thuốc có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ở hệ tiêu hóa, hô hấp và mạch máu. Bài viết ...

    Đọc thêm