Công dụng thuốc Henazepril 10

Henazepril 10 là thuốc điều trị cao huyết áp và suy tim sung huyết. Thuốc có thành phần hoạt chất chính là Benazepril hydroclorid. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý đọc giả về công dụng, cách dùng cũng như các lưu ý khi sử dụng thuốc Henazepril 10.

1. Công dụng của thuốc Henazepril 10

Henazepril 10 có thành phần hoạt chất là Benazepril hydroclorid , đây là một chất có tác dụng ức chế enzym chuyển Angiotensin I sang Angiotensin II.

Angiotensin II là một chất co mạch tương đối mạnh gây nên phì đại cơ tim.

Thuốc Henazepril 10 có tác dụng cản trở được sự chuyển hóa Angiotensin I thành II, từ đó làm giảm sức cản của mạch máu toàn thân người bệnh, giảm huyết áp trung bình, tâm trương và tâm thu. Hơn nữa, tác dụng hạ huyết áp của Henazepril 10 không tác động lên cung lượng tim.

  • Ở các bệnh nhân suy tim, Benazepril hydroclorid có vai trò làm giảm áp suất làm đầy, giảm sức cản ở động mạch ngoại vì. Bên cạnh đó cũng làm tăng lượng máu ở thận lên đến 60%. Các thuốc ức chế men chuyển tương tự có thể làm giảm bệnh cơ tim nhờ ngăn cản Angiotensin II được hình thành.
  • Đối với người bệnh thận do nguyên nhân đái tháo đường: Thuốc Henazepril có chức năng làm giảm bài tiết protein trong nước tiểu, cản trở quá trình phát triển của bệnh. Giảm tỷ lệ tử vong và ngăn chặn suy tim ở người bệnh bị nhồi máu cơ tim, nhịp tim không ổn định.
  • Thuốc Henazepril 10 được hấp thu nhanh nhưng lượng hấp thu trong một liều dùng là khá thấp, chỉ chiếm 37% liều dùng, mặc dù sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Ngược lại, mức độ chuyển hóa của Henazepril 10 trong cơ thể là gần như hoàn toàn. Hoạt chất Benazepril chuyển hóa hoàn toàn tạo thành benazeprilat. Các chất chuyển hóa của Benazepril thải trừ qua đường nước tiểu và mật. Sau khi uống thuốc từ 0,5 giờ đến 2 giờ, nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ đạt đỉnh.
  • Công dụng chống tăng huyết áp và suy tim sung huyết của Henazepril 10 lên đến 24 giờ.

2. Chỉ định dùng thuốc Henazepril 10

  • Dùng thuốc Henazepril 10 một mình hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị chứng tăng huyết áp.
  • Dùng thuốc Henazepril 10 kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết ở bệnh nhân không đáp ứng với các biện pháp khác.

Trong một số trường hợp, thuốc Henazepril 10 sẽ bị chống chỉ định để không gây ra các biến chứng và tác dụng phụ cho người bệnh

  • Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch; quá mẫn với hoạt chất benazepril hoặc với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin nào.
  • Chống chỉ định dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong ba tháng giữa thai kỳ và ba tháng cuối của thai kỳ. Vì việc này có thể gây tăng tỷ lệ tử vong và tỷ lệ mắc bệnh ở trẻ sơ sinh. Đã có trường hợp sử dụng Henazepril 10 hoặc các thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin gây nên bị ít nước ối, hạ huyết áp và thiểu niệu/vô niệu ở trẻ sơ sinh. Do đó, người bệnh không được chỉ định dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thời kỳ mang thai.
  • Hoạt chất Benazepril và benazeprilat có tiết trong sữa mẹ. Trẻ nhỏ bú sữa có thể nhận được dưới 0,1% liều dùng của mẹ tính theo mg/kg benazepril và benazeprilat. Do đó nên hạn chế dùng Henazepril 10 trong thời kỳ cho con bú hoặc phải có liều lượng chính xác do bác sĩ kê toa.

3. Liều dùng & Cách dùng thuốc Henazepril 10

Cách dùng thuốc Henazepril 10: Dùng theo đường uống, uống Henazepril 10 với một ly nước đầy để tránh mắc nghẹn.

Liều dùng thuốc Henazepril 10 ở người lớn:

Tăng huyết áp

  • Liều bắt đầu: Uống 1 viên Henazepril 10/lần/ngày
  • Liều duy trì: Uống 2-4 viên/ngày, chia ra làm 2 lần uống
  • Lưu ý: Với người bệnh bị mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước khi dùng Henazepril 10, hoặc người suy thận hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu nên cần được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau khi dùng liều ban đầu, theo dõi thêm 1 giờ sau khi huyết áp ổn định, nhằm tránh hạ huyết áp quá mức.

Suy tim sung huyết

  • Liều bắt đầu: 5mg/lần/ngày, tương đương nửa viên
  • Liều duy trì: Uống 5-10mg/lần/ngày, tương đương từ nửa viên đến 1 viên

Thuốc Henazepril 10 ở những người bệnh dùng liều cao phải có sự giám sát của bác sĩ. Ở người bệnh có suy thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa hai liều liên tiếp ra dài hơn, mức tăng liều cũng nhỏ hơn so với bình thường

4. Tác dụng phụ của thuốc Henazepril 10

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Henazepril 10 được ghi nhận trên lâm sàng như sau

  • Thường gặp: Ho nhất thời, nhức đầu, chóng mặt, ngủ gà, buồn nôn
  • Ít gặp: Hạ huyết táp, loạn nhịp tim, phù mạch, mất ngủ, rơi vào tình trạng kích động. Trên da có thể bị hội chứng Stevens-Johnson,ban đỏ, mẫn cảm. Các trị số trong máu có thể bị thay đổi như tăng kali huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

5. Tương tác thuốc Henazepril 10

  • Với những bệnh nhân dùng thuốc Henazepril 10 ngay sau khi dùng thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức
  • Dùng thuốc Henazepril 10 với thuốc gây gạ huyết áp có thể gây hạ huyết áp cộng hợp.
  • Dùng thuốc Henazepril 10 với thuốc chống viêm không steroid có thể làm đối kháng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dùng đồng thời với thuốc đồng vận giao cảm có thể gây giảm tác dụng hạ huyết áp
  • Dùng đồng thời thuốc Henazepril 10 với Lithi thì sẽ làm nồng độ lithi huyết tăng lên và gây ngộ độc lithi

6. Lưu ý khi sử dụng thuốc Henazepril 10

  • Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát.
  • Thuốc Henazepril 10 có tác dụng phụ gây nhức đầu, chóng mặt, nên hạn chế lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng thuốc. Hoặc theo dõi sau khi dùng thuốc trước khi tiến hành lái xe, vận hành máy móc.

Henazepril 10 là thuốc dùng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Tùy theo tình trạng bệnh, bác sĩ sẽ có chỉ định dùng thuốc khác nhau. Henazepril 10 là thuốc kê đơn, người bệnh không nên tự ý quyết định liều lượng sử dụng thuốc khi chưa có ý kiến và thăm khám từ bác sĩ.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

2K

Dịch vụ từ Vinmec