Công dụng thuốc nhỏ mắt Tobidex

Bác sĩ vẫn hay chỉ định dùng thuốc tobidex đối với các bệnh nhân bị các bệnh về mắt và tai mũi họng. Tuy nhiên cần sử dụng đúng cách mới hạn chế được tác dụng phụ và phát huy tối đa công dụng của thuốc trong việc điều trị bệnh. Để hiểu rõ hơn về thuốc nhỏ mắt tobidex là thuốc gì, công dụng thuốc nhỏ mắt tobidex là gì, hãy cùng tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

1. Thuốc Tobidex là thuốc gì?

Tobidex có thành phần chính là tobramycin và dexamethasone, thuộc nhóm Thuốc khử trùng mắt có corticoid. Được bào chế dưới dạng lọ dung dịch nhỏ mắt lọ 5ml do công ty Công ty cổ phần dược – trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) sản xuất.

Một lọ thuốc Tobidex 5ml có chứa :

  • Tobramycin (bào chế dưới dạng Tobramycin sulfat) có hàm lượng: 15 mg
  • Dexamethasone (bào chế dưới dạng Dexamethason natri phosphat) có hàm lượng: 3.8 mg
  • Các tá dược (gồm: Natri borat, Acid boric, Nipagin (4 mg), EDTA, HPMC, NaCI, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 5 ml theo quy định của nhà sản xuất.

2. Công dụng thuốc nhỏ mắt Tobidex

2.1. Chỉ định của thuốc nhỏ mắt Tobidex

Thuốc nhỏ mắt Tobidex 5ml được các bác sĩ kê đơn chỉ định cho những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có thể dùng corticosteroid, khi có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt hoặc có nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt.

Các loại steroid dùng trong nhãn khoa được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc, viêm kết mạc bờ mi và viêm phần trước nhãn cầu với điều kiện chấp nhận nguy cơ vốn có của việc sử dụng steroid để nhằm giảm tình trạng viêm và phù nề. Các loại steroid dùng nhỏ mắt cũng được chỉ định sử dụng trong những trường hợp tổn thương giác mạc do tia xạ, hóa chất hay bỏng nhiệt hoặc do dị vật, hay bị viêm màng bồ đào trước mạn tính.

Khi có khả năng hiện diện một số lượng nguy hiểm vi khuẩn ở mắt hoặc khi có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt thì bác sĩ sẽ cân nhắc chỉ định việc sử dụng một thuốc phối hợp có thành phần chống nhiễm khuẩn.

Thành phần kháng sinh tobramycin trong thuốc nhỏ mắt Tobidex có khả năng chống lại các vi khuẩn gây bệnh thông thường như sau:

+ Các tụ cầu khuẩn, bao gồm S. epidermidis (coagulase âm tính và coagulase dương tính) và S. aureus, kể cả những chủng đã đề kháng với penicillin.

+ Các liên cầu khuẩn, bao gồm vài chủng không ly giải, một số loại liên cầu ly huyết beta nhóm A và một vài chủng Streptococcus pneumoniae.

+ Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella pneumoniae, Morganella morganii, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Enterobacter aerogenes, hầu hết các chủng Proteus vulgaris, H. aegyptius, Haemophilus influenzae, Moraxella lacunata và Acinetobacter calcoaceticus và một vài loại Neisseria.

2.2. Dược lực học của thuốc nhỏ mắt Tobidex

Thuốc nhỏ mắt Tobidex là sự kết hợp giữa kháng sinh và corticoid để chống viêm và chống nhiễm khuẩn tại chỗ cho mắt.

Tobramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng chính là diệt khuẩn. Thuốc hoạt động theo cơ chế gắn vĩnh viễn với tiểu phân 30S của ribosom, ngăn chặn sự nhân lên của vi khuẩn, ức chế quá trình tổng hợp protein. Phổ tác dụng của Tobramycin khá rộng, thuốc tác động trên nhiều chủng vi khuẩn gram dương, ram âm, và các vi khuẩn hiếu khí nhưng không có khả năng tiêu diệt được nấm, Chlamydia, virus và đa phần các vi khuẩn kị khí. Hiện nay do tình trạng sử dụng kháng sinh tràn lan không có kiểm soát nên hiện tượng kháng kháng sinh ngày càng nghiêm trọng và khó kiểm soát, làm giảm hiệu lực điều trị của nhiều loại kháng sinh.

Dexamethason là một loại thuốc chống viêm thuộc nhóm corticosteroid. Sau khi vào trong cơ thể, Dexamethasone sẽ phát huy tác dụng làm giảm đáng kể số lượng bạch cầu và giảm khả năng di chuyển đến các ổ nhiễm khuẩn của tác nhân gây bệnh, ngăn cản hoạt động của các đại thực bào và tế bào lympho đồng thời thuốc cũng có tác dụng ức chế enzym phospholipase A2 và COX, ức chế quá trình tổng hợp của Prostaglandin. Do đó Dexamethasone có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, giảm tình trạng sưng hay phù nề,...

2.3. Dược động học của thuốc nhỏ mắt Tobidex

Hấp thu, phân bố của thuốc nhỏ mắt Tobidex:

Tobramycin hấp thu kém qua giác mạc và màng kết, một lượng nhỏ được hấp thu vào trong mắt sau khi sử dụng tại chỗ.

Khi được dùng ở mắt, dexamethason được hấp thu vào trong thủy dịch, giác mạc, màng mạch, mống mắt, thể mi, võng mạc. Sự hấp thu toàn thân có xảy ra nhưng chỉ có ý nghĩa ở liều cao hơn hoặc chế độ trị liệu kéo dài ở bệnh nhân nhi. Dexamethason hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương khi dùng là 1 đến 2 giờ.

Chuyển hóa của thuốc nhỏ mắt Tobidex:

Dexamethason natri phosphat chuyển hóa nhanh chóng thành dexamethason trong hệ tuần hoàn, thuốc liên kết với protein huyết tương (tới 77%), chủ yếu với albumin. Nửa đời huyết tương là 2,7 - 4,5 giờ. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm.

Thải trừ của thuốc nhỏ mắt Tobidex:

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (trong vòng 24 giờ hơn 60% liều bài tiết qua nước tiểu), hầu hết còn lại là ở dạng steroid không liên hợp.

2.4. Chống chỉ định của thuốc nhỏ mắt Tobidex

  • Bệnh nhân bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Tobidex hay thành phần tá dược.
  • Bệnh nhân bị viêm biểu mô giác mạc do Vaccinia, Herpes simplex, Varicella và các loại virus khác. Nhiễm nấm, Mycobacteria ở mắt. Hay các loại vi khuẩn kỵ khí không đáp ứng với thành phần kháng sinh Tobramycin.

2.5. Tác dụng phụ của thuốc nhỏ mắt tobidex

Trong quá trình dùng thuốc tra mắt, bệnh nhân thường gặp phải các phản ứng quá mẫn điển hình như sưng mắt, ngứa hay ban đỏ kết mạc. Bên cạnh đó bệnh nhân cũng có thể gặp phải tình trạng suy giảm thị lực, tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, tăng nhãn áp, vết thương chậm lành. Nhiễm nấm giác mạc, nhiễm khuẩn mắt thứ phát.

Tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải các tác dụng không mong muốn này.

2.6. Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời một số kháng sinh aminoglycosid toàn thân với Tobidex cần theo dõi xét nghiệm máu để kiểm tra nồng độ kháng sinh, tránh các phản ứng quá mẫn hay sốc phản vệ.

2.7. Thận trọng khi sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobidex

  • Sử dụng corticoid lâu dài để nhỏ mắt có thể dẫn đến glaucoma/ tăng nhãn áp với tổn thương đến các dây thần kinh thị giác, thị lực giảm, khiếm khuyết thị trường và cũng có thể dẫn đến hình thành đục thủy tinh thể dưới bao sau.
  • Đặc biệt đối với đối tượng bệnh nhi được cho dùng các sản phẩm có chứa dexamethason, cần phải kiểm tra nhãn áp thường xuyên, bởi nguy cơ tăng nhãn áp do steroid ở những đối tượng là trẻ em dưới 6 tuổi có thể cao hơn và xảy ra nguy cơ cũng sớm hơn so với đáp ứng tương tự ở người lớn.
  • Nguy cơ hình thành đục thủy tinh thể và/hoặc tăng nhãn áp do corticoid cũng tăng lên ở những bệnh nhân nguy cơ (điển hình như bệnh nhân bị tiểu đường).
  • Sử dụng kéo dài Tobidex cũng có thể dẫn đến nhiễm trùng mắt thứ phát. Corticosteroid có thể làm giảm khả năng chống và hỗ trợ việc hình thành các bệnh nhiễm trùng do virus, vi khuẩn hoặc nấm và làm lu mờ các dấu hiệu lâm sàng của nhiễm trùng.
  • Sự nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ có thể xảy ra ở một số bệnh nhân. Nếu trường hợp quá mẫn phát triển trong quá trình sử dụng thuốc này, nên ngưng thuốc
  • Phản ứng quá mẫn chéo với các aminoglycosid khác có thể xảy ra và nguy cơ bệnh nhân nhạy cảm với tobramycin dùng tại chỗ có thể nhạy cảm với kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng tại chỗ và/hoặc dùng toàn thân khác cần được xem xét.
  • Phản ứng có hại nghiêm trọng bao gồm độc tính trên tai, độc thần kinh và thận đã từng xảy ra ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng kháng sinh nhóm aminoglycosid dùng toàn thân, cần thận trọng khi dùng đồng thời.
  • Nhiễm nấm nên được nghi ngờ ở những bệnh nhân viêm loét giác mạc dai dẳng. Nếu nhiễm nấm xảy ra, nên ngưng điều trị bằng corticoid.
  • Dùng lâu dài thuốc kháng sinh như tobramycin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các sinh vật không nhạy cảm, kể cả nấm. Nếu có bội nhiễm, nên tiến hành chế độ điều trị thích hợp.
  • Corticoid dùng nhỏ mắt có thể làm chậm lành vết thương giác mạc. NSAID tại chỗ cũng được biết đến là làm chậm hoặc trì hoãn việc này. Sử dụng đồng thời các thuốc NSAID và steroid tại chỗ có thể làm trầm trọng thêm vấn đề này.
  • Trong những bệnh gây mỏng giác mạc hoặc củng mạc, hiện tượng thủng giác mạc được biết là xảy ra với việc sử dụng corticoid tại chỗ.
  • Đeo kính áp tròng không được khuyến cáo sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng hoặc viêm ở mắt. Nếu bệnh nhân được phép đeo kính áp tròng, họ phải được hướng dẫn để loại bỏ kính áp trước khi dùng Tobidex và chờ ít nhất 15 phút trước khi đeo lại.

3. Cách sử dụng thuốc nhỏ mắt Tobidex cho trẻ sơ sinh hiệu quả

Cách dùng:

  • Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc hết hạn sử dụng.
  • Rửa sạch tay trước khi tiến hành nhỏ mắt
  • Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hỏng thuốc nhỏ mắt, tránh sờ lên nắp và miệng lọ hoặc để mi mắt chạm vào miệng lọ trong quá trình tra.
  • Đậy nắp cần thận sau mỗi lần sử dụng.

Liều dùng:

  • Nhỏ mắt 1 - 2 giọt, mỗi 4 – 6 giờ. Trong 24 - 48 giờ đầu có thể tăng liều đến 1 - 2 giọt mỗi 2 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều:

Các dấu hiệu: Viêm giác mạc với các dấu lấm chấm, ban đỏ, chảy nước mắt, phù và ngứa. Ngưng dùng thuốc khi có các dấu hiệu quá liều và hỏi ý kiến bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

108.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Afluria
    Công dụng thuốc Afluria

    Thuốc Afluria là một nhãn hiệu vắc xin cúm được bào chế ở dạng tiêm giúp ngăn ngừa nhiễm trùng do virus cúm. Vắc xin được phát triển bởi các chủng virus cúm bất hoạt được khuyến nghị bởi các ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm