Công dụng thuốc Praxandol

Thuốc Praxandol 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm có chứa các thành phần chính là Paracetamol. Tham khảo đầy đủ thông tin về công dụng, thành phần, liều lượng giúp người bệnh sử dụng thuốc hiệu quả.

1. Công dụng thuốc Praxandol là gì?

1.1. Thuốc Praxandol là thuốc gì?

Thuốc Praxandol là thuốc gì? Thuốc Praxandol 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm có chứa các thành phần chính sau đây:

  • Paracetamol 500 mg
  • Tinh bột 9,2 mg
  • Lactose 32mg
  • Povidon 8,8 mg
  • Pregelatinised Starch 14,64 mg
  • Methyl Hydroxybenzoat 1 mg
  • Talc 12,8 mg
  • Magnesi stearat 4,4 mg
  • Sodium starch glycolate 2,96 mg
  • Hydroxypropyl Methylcellulose 2,6 mg
  • Polyethylen Glycol 6000 0,4 mg
  • Titan dioxyd 1,2 mg
  • Ethanol 90% 67 mg
  • Tá dược vừa đủ.

Thuốc Praxandol được bào chế dưới dạng viên nén.

1.2. Thuốc Praxandol có tác dụng gì?

Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, đây là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin. Tuy nhiên, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Thuốc Praxandol là thuốc không kê đơn (OTC) được chỉ định để điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa như: Cảm sốt, đau đầu, đau răng, đau dây thần kinh.

2. Cách sử dụng của Praxandol

2.1. Cách dùng thuốc Praxandol

Thuốc Praxandol được chỉ định dùng theo đường uống

2.2. Liều dùng của thuốc Praxandol

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều lượng 500 - 1000 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết nhưng không được quá 4 g/ngày.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 250 - 500 mg mỗi 4 - 6 giờ khi cần thiết, tối đa 4 lần/ngày. Không được tự ý dùng paracetamol để giảm đau quá 10 ngày đối với người lớn và 5 ngày đối với trẻ em.

Không được tự ý dùng paracetamol để hạ sốt trong những trường hợp sốt quá cao (trên 39,5OC), sốt kéo dài hơn 3 ngày hoặc sốt tái phát.

Xử lý khi quên liều: Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên liều. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù liều, bởi có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Người bệnh cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Xử trí khi quá liều: Liều độc của Paracetamol từ 7,5 – 10g/ngày, sử dụng trong 1-2 ngày hoặc dùng thuốc dài ngày.

Các biểu hiện của quá liều:

  • Kích thích thần kinh trung ương, kích động, mê sảng.
  • Ức chế thần kinh trung ương: Hạ thân nhiệt, sững sờ, mệt lả, mạch nhanh, huyết áp thấp, trụy tim mach.
  • Trường hợp nặng có thể xảy ra cơn co giật, nghẹt thở, hoại tử gan và suy thận nặng gây tử vong.

Cách xử trí: Việc chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Khi nhiễm độc nặng điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Ngoài ra, có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, bởi chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Paracetamol.

3. Chống chỉ định của thuốc Praxandol

Chống chỉ định của thuốc Praxandol trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
    Bệnh nhân nghiện rượu.
  • Bệnh nhân quá mẫn với paracetamol.
  • Bệnh nhân thiếu hụt men glucose - 6 - phosphat dehydrogenase.

4. Lưu ý khi dùng thuốc Praxandol

  • Paracetamol tương đối không độc với liều điều trị. Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay. Những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những dẫn chất p - aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài với các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.
  • Người bị phenylceton - niệu (nghĩa là bị thiếu hụt gan xác định tình trạng của phenylalamin đưa vào cơ thể phải được cảnh báo là một số chế phẩm paracetamol chứa aspartam, sẽ chuyển hoá ở trong dạ dày ruột thành phenylalamin sau khi uống.
    Một số dạng thuốc paracetamol cũng có trên thị trường chứa sulfit có thể gây phản ứng kiểu dị ứng, gồm cả phản vệ và những cơn hen bị đe doạ tính mạng hoặc ít nghiêm trọng hơn đối với một số người quá mẫn.
  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, người bệnh nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Chỉ nên dùng paracetamol cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

5. Tác dụng phụ của thuốc Praxandol

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra, thường là ban đỏ hoặc mày đay. Tuy nhiên, đôi khi có thể xảy ra tác dụng phụ nặng hơn và kèm theo sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc.

Tác dụng phụ ít gặp:

  • Ban da
  • Buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Phản ứng quá mẫn.

Thuốc Praxandol nên được bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Thuốc Praxandol 500mg là thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm có chứa các thành phần chính là Paracetamol. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan