Công dụng thuốc Rosenax 5

Rosenax thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, nhóm chống viêm không Steroid. Thuốc được sử dụng để điều trị gút và các bệnh xương khớp. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Rosenax sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Rosenax là thuốc gì?

Thuốc Rosenax có chứa thành phần chính là hoạt chất Natri risedronat dưới dạng Natri risedronat hemipentahydrat 5mg và các tá dược vừa đủ 1 viên. Thuốc được bào chế cho người dùng dưới dạng viên nén bao phim và đóng gói theo hộp 2 vỉ x 10 viên, hộp 4 vỉ x 14 viên hoặc hộp 10 vỉ x 14 viên.

2. Công dụng của thuốc Rosenax

Thuốc Rosenax được chỉ định dùng điều trị cho những trường hợp sau:

  • Dùng để điều trị và ngăn ngừa bệnh loãng xương đối với phụ nữ sau mãn kinh.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới.
  • Điều trị và dự phòng cho bệnh nhân loãng xương do dùng Corticosteroid.

Chống chỉ định dùng Rosenax 5 cho những trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn với Natri Risedronat hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bị hạ calci-máu.
  • Người bị suy thận nặng, độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
  • Người có triệu chứng bất thường trên thực quản như chít hẹp hoặc mất khả năng giãn nở.
  • Người bệnh không có khả năng đứng hay ngồi vững tối thiểu 30 phút.
  • Phụ nữ đang ở thời kỳ mang thai hoặc đang nuôi con nhỏ bằng sữa mẹ.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên.

Các đặc tính dược lực học:

  • Risedronat thuộc nhóm thuốc không Steroid hay còn gọi là Bisphosphonate, được dùng cho điều trị các bệnh xương. Risedronat tác động trực tiếp trên bộ xương giúp xương ít khả năng bị gãy.
  • Hydroxyapatit trong xương kết hợp với Risedronat và tác động như một tác nhân chống hủy xương.

Các đặc tính dược động học:

  • Hấp thu: Sau khi uống, thuốc được hấp thu tương đối nhanh, thời gian lâu nhất khoảng 1 giờ và độc lập với liều dùng. Độ sinh khả dụng trung bình khi dùng thuốc viên theo đường uống là 0.63% và giảm đi khi Natri Risedronat được uống chung với thức ăn. Độ sinh khả dụng ở nam và nữ giới tương tự nhau.
  • Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 6,3 lít/ kg. Lượng thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 24%. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy khoảng 60% liều phân bố vào xương, qua được nhau thai, phân bố vào sữa và xương của bào thai.
  • Thải trừ: Trong 24 giờ, khoảng một nửa liều dùng đã hấp thu được bài tiết trong nước tiểu. Còn lượng thuốc không hấp thu được thải trừ dưới dạng không thay đổi trong phân.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Rosenax

Cách dùng:

  • Người dùng nên uống thuốc lúc bụng đói, trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút hoặc cách bữa ăn khác ít nhất 2 giờ và ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ.
  • Nên nuốt trọn viên Rosenax 5, không được bẻ, ngậm hoặc nhai nát thuốc. Uống cùng với 1 ly nước thường và giữ tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống để giúp dễ đưa thuốc đến dạ dày.
  • Nên bổ sung calci và vitamin D như các chế phẩm từ sữa nếu chế độ ăn không được đầy đủ.

Liều dùng:

Liều dùng được khuyến nghị cho người dùng thuốc Rosenax như sau:

  • Người lớn: Uống 35mg vào 1 ngày nhất định trong tuần.
  • Điều trị và dự phòng loãng xương ở phụ nữ mãn kinh: 150mg cho 2 ngày liên tiếp trong mỗi tháng.
  • Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều vì độ sinh khả dụng, phân bố, đào thải thuốc ở người > 60 tuổi tương tự như ở người trẻ.
  • Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình không cần điều chỉnh liều dùng. Chống chỉ định sử dụng Natri risedronat ở bệnh nhân suy thận nặng, người bệnh có độ thanh thải creatinin < 30mL/ phút.
  • Bệnh nhân suy gan: Sử dụng liều bình thường, không cần thay đổi.
  • Trẻ em: Chưa chứng minh được độ an toàn và hiệu quả dùng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi, nên không dùng thuốc cho những đối tượng này.

Lưu ý: Liều lượng sử dụng thuốc được ghi trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh sẽ có liều lượng thuốc khác nhau. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có đơn thuốc phù hợp.

Cách xử trí khi quên liều:

  • Nếu quên uống 1 liều Rosenax 5, người bệnh có thể uống ngay vào ngày hôm sau khi nhớ ra, sau đó vẫn uống mỗi tuần 1 viên vào ngày đã được chỉ định. Không được uống 2 viên 35mg trong cùng 1 ngày vì có thể xảy ra tình trạng quá liều và gây hại cho người dùng. Cần có chỉ định của bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn nếu muốn thay đổi liều dùng hoặc thời gian dùng thuốc.

Cách xử trí khi uống quá liều:

  • Uống Risonax 5 quá liều trầm trọng có thể dẫn đến giảm Calci và Phospho huyết thanh hoặc có dấu hiệu hạ Calci huyết ở một số bệnh nhân. Khi xuất hiện triệu chứng, người bệnh nên uống sữa, các thuốc kháng acid có chứa magnesi, calci hoặc nhôm để giảm sự hấp thu thuốc.
  • Trong trường hợp xuất hiện triệu chứng quá liều trầm trọng, cần đưa người bệnh đến trung tâm y tế, xử trí bằng cách rửa dạ dày để loại bỏ thuốc chưa được hấp thu. Cũng có thể tiêm calci tĩnh mạch để phục hồi lượng calci bị ion hóa, làm giảm bớt các dấu hiệu và triệu chứng hạ calci huyết.

4. Tương tác thuốc Rosenax

  • Dùng đồng thời Risedronat với thuốc chứa các Cation đa hóa trị như calci, magnesi, sắt và nhôm có thể cản trở sự hấp thu thuốc. Nên uống những thuốc này vào một thời điểm khác trong ngày không uống cùng với Risedronat.
  • Cân nhắc kỹ khi dùng Risedronat với chế phẩm bổ sung estrogen.
  • Những người bệnh sử dụng thường xuyên Acid Acetylsalicylic hoặc NSAID nhiều hơn 3 ngày/ tuần. Tỷ lệ các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ở những bệnh nhân được điều trị với Risedronat xảy ra tương tự như các bệnh nhân đối chứng (dùng placebo).

5. Tác dụng phụ của thuốc Rosenax

Ngoài những tác dụng chính của thuốc, khi sử dụng Rosenax 5 người dùng có thể gặp phải những tác dụng phụ không mong muốn. Tuy nhiên, các tác dụng không mong muốn xảy ra cấp độ từ nhẹ đến trung bình và thường không phải ngưng điều trị.

Các triệu chứng thường gặp:

  • Nhức đầu.
  • Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Đau trong xương, cơ và khớp.

Các triệu chứng ít gặp:

Các triệu chứng hiếm gặp:

  • Phù mạch, nổi mẩn ngứa.
  • Viêm lưỡi, hẹp thực quản.
  • Giảm bạch cầu
  • Rối loạn men gan.

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân phải chú ý tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc để giảm thiểu nguy cơ về các phản ứng phụ. Ngoài ra, bệnh nhân cũng cần ngưng dùng thuốc, báo ngay cho bác sỹ nếu thấy có triệu chứng mới hoặc xấu hơn.

6. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Rosenax

  • Không nên dùng đồng thời thức ăn, thức uống (trừ nước thường) và các dược phẩm có chứa các cation đa hóa trị với Rosenax 5, vì có thể cản trở sự hấp thu risedronat.
  • Risedronat có thể gây các rối loạn ở đường tiêu hóa trên biểu hiện như khó nuốt, viêm thực quản, viêm dạ dày, loét thực quản hoặc loét dạ dày tá tràng. Vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử rối loạn thực quản, hoặc người bệnh có vấn đề về hoạt động của đường tiêu hóa trên.
  • Trước khi điều trị với Risedronat, người bệnh nên điều trị một cách triệt để chứng hạ calci huyết và các rối loạn về chuyển hóa xương và chất khoáng.
  • Bổ sung calci và vitamin D là điều quan trọng cho tất cả các bệnh nhân, đặc biệt là người mắc bệnh Paget có lượng luân chuyển xương tăng đáng kể.
  • Trước khi bắt đầu dùng Risedronat để điều trị và phòng ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng Hormon Steroid sinh dục của cả nam và nữ và cân nhắc để có sự lựa chọn thích hợp cho người bệnh.
  • Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị loãng xương uống Bisphosphonate, bao gồm cả Risedronat.
  • Bệnh nhân bị hoại tử xương hàm trong khi điều trị Risedronat, phẫu thuật răng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Nguy cơ hoại tử ống tai ngoài đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng Bisphosphonate, chủ yếu trong trường hợp điều trị kéo dài.
  • Gãy xương đùi không điển hình đã được báo cáo với liệu pháp Bisphosphonate, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Trong thời gian bệnh nhân điều trị với Risedronat cần báo cáo bất kỳ tình trạng đau đùi, đau hông hoặc đau háng và bất kỳ bệnh nhân có các triệu chứng như vậy cần phải được đánh giá tình trạng gãy xương đùi.
  • Không dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Những thông tin cơ bản về thuốc Rosenax 5 trong bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo. Lưu ý, Rosenax 5 là thuốc kê đơn, bạn cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý điều trị tại nhà.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.8K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan