Công dụng thuốc Ticarlinat 1,6g

Thuốc Ticarlinat 1,6g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm truyền. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g.

1. Thuốc Ticarlinat 1,6g có tác dụng gì?

Thuốc Ticarlinat 1,6g có tác dụng gì? Ticarlinat 1,6g được điều chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm truyền, đóng gói theo quy cách hộp 1 lọ hoặc hộp 10 lọ.

Thuốc Ticarlinat 1,6g được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, tiết niệu và sinh dục;
  • Điều trị viêm tủy, nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn hỗn hợp sau phẫu thuật.

2. Liều dùng và công dụng của thuốc Ticarlinat 1,6g

2.1. Liều dùng

Đối với người lớn

Liều dùng thông thường cho bệnh nhiễm khuẩn là tiêm tĩnh mạch liều 3,1g/ 4 giờ. Thời gian sử dụng là 3 hoặc 4 tuần, phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng;

Liều dùng điều trị viêm nội mạc tử cung:

  • Nếu nhiễm trùng ở mức độ vừa: Tiêm tĩnh mạch liều 50mg/ kg được tính theo ticarcillin trong 6 giờ;
  • Nếu nhiễm trùng ở mức độ nặng: Tiêm tĩnh mạch liều 50mg/ kg được tính theo ticarcillin trong 4 giờ

Thời gian sử dụng liệu pháp tiêm nên được tiếp tục trong tối thiểu 24 giờ sau khi bệnh nhân hết sốt, hết đau đớn và số lượng bạch cầu đã bình thường hóa. Nếu nhiễm Chlamydia ở bệnh nhân sau sinh muộn được khuyến cáo điều trị bằng doxycycline trong 14 ngày và nên ngừng việc cho con bú.

Đối với trẻ em

Liều dùng thông thường được khuyến cáo cho trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng.

Ở trẻ sơ sinh

  • Độ tuổi từ 0-4 tuần, cân nặng 1199 g trở xuống: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 12 giờ;
  • Độ tuổi từ 0-6 ngày, cân nặng lúc sinh 1200-2000g: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 12 giờ;
  • 0-6 ngày, cân nặng 2001g trở lên: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg được tính theo ticarcillin) mỗi 8 giờ;
  • Độ tuổi 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng lúc sinh 1200-2000g: Liều tiêm tĩnh mạch 75 mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 8 giờ;
  • Độ tuổi 7 ngày đến 4 tuần, cân nặng 2001g trở lên: Liều tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg được tính theo ticarcillin mỗi 8 giờ;
  • Với trẻ sơ sinh đủ tháng: Liều tiêm tĩnh mạch 200-300mg/ kg/ ngày được tính theo ticarcillin chia mỗi 6-8 giờ.

Ở trẻ 3 tháng tuổi trở lên

Nếu trẻ nặng nhỏ hơn 59kg:

  • Mức độ nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: Liều tiêm tĩnh mạch 25-50mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 6 giờ.
  • Mức độ nhiễm trùng nặng: Liều tiêm tĩnh mạch 50mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 4 giờ, có thể thay thế bằng liều tiêm tĩnh mạch từ 50-75mg/ kg được tính theo ticarcillin mỗi 6 giờ.

Nếu trẻ nặng hơn 60kg:

  • Mức độ nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa: Liều tiêm tĩnh mạch là 3,1g mỗi 6 giờ.
  • Mức độ nhiễm trùng nặng: Liều tiêm tĩnh mạch là 3,1g mỗi 4 giờ.
  • Trẻ em mắc bệnh nhiễm trùng khớp dùng liều thông thường.

2.2. Cách dùng

Thuốc Ticarlinat 1,6g được dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Người bệnh cần thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g

3.1. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g trong những trường hợp sau đây:

  • Người có tiền sử dị ứng với penicillin và các beta-lactam khác;
  • Người có tiền sử suy gan do dùng nhóm penicillin;
  • Người có bạch cầu đơn nhân tăng.

3.2. Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ sau đây:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Cơ xương khớp: Đau khớp hoặc đau cơ;
  • Hệ thần kinh: Đau đầu;
  • Da liễu: Phát ban da hoặc ngứa;
  • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;
  • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch).

Tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy có nước hoặc có máu;
  • Tiết niệu: Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp ngứa, bong tróc và phát ban da đỏ;
  • Đau ngực;
  • Co giật.

3.3. Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ticarlinat 1,6g trong những trường hợp sau đây:

  • Người mắc bệnh suy gan;
  • Người mắc suy thận nặng phải điều chỉnh liều;
  • Cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú;
  • Hiện nay, vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của thuốc với khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Mặc dù vậy, người bệnh vẫn cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

3.4. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc Ticarlinat 1,6g có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Thận trọng khi sử dụng kèm với thuốc chống đông máu như heparin, warfarin, vì nguy cơ chảy máu có thể tăng lên;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với Probenecid bởi vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với kháng sinh nhóm tetracyclin như doxycycline, vì các thuốc này có thể làm giảm tác dụng của clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với Methotrexate, vì nguy cơ tác dụng phụ của methotrexate có thể tăng lên do clavulanic + ticarcillin;
  • Thận trọng khi sử dụng kèm với kháng sinh nhóm aminoglycosid như gentamicin, mycophenolate hoặc thuốc tránh thai đường uống, vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do clavulanic + ticarcillin.

Để tránh tương tác thuốc, người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về những loại thuốc, thảo dược, thực phẩm chức năng mà bạn đang sử dụng để bác sĩ cân nhắc và đưa ra những chỉ định đúng nhất.

Thuốc Ticarlinat 1,6g thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm truyền. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan