Công dụng thuốc Zasinat 1,5g

Zasinat 1,5g có bào chế dưới dạng thuốc tiêm, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn mức độ nặng ở đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn da, mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp và nhiễm khuẩn huyết.

1. Thuốc Zasinat 1,5g công dụng là gì?

1.1. Zasinat 1,5g là thuốc gì?

Zasinat 1,5g là thuộc nhóm thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 2.

Zasinat 1,5g có số đăng ký: VD-17428-12, là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm sản xuất. Thuốc Zasinat 1,5g có thành phần chính Cefuroxim 1500 mg, tá dược vừa đủ, dung môi pha tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: Nước cất pha tiêm. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm và đóng gói dạng lọ.

Cefuroxim natri là 1 dạng muối của thuốc cefuroxim, dùng để tiêm vào bắp hay tiêm bằng tĩnh mạch. Đây là loại kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, nó thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2. Cơ chế tác động của Cefuroxim natri là ức chế tổng hợp các vách tế bào vi khuẩn bằng cách nó gắn vào các protein thiết yếu (các protein gắn penicilin). Chúng có thể sẽ bị kháng thuốc do các vi khuẩn tiết ra enzym cephalosporinase hoặc do nó biến đổi các protein gắn với penicilin.

1.2. Thuốc Zasinat 1,5g công dụng là gì?

Thuốc Zasinat 1,5g dùng để điều trị các triệu chứng nhiễm khuẩn thể nặng ở đường hô hấp dưới, kể cả là viêm phổi, dùng trong nhiễm khuẩn da và mô mềm hoặc nhiễm khuẩn ở xương khớp. Bệnh nhiễm khuẩn nặng ở đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não do các vi khuẩn nhạy cảm với cefuroxim. Ngoài ra Zasinat 1,5g còn được dùng để tiêm dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

Chống chỉ định dùng thuốc Zasinat 1,5g trong trường hợp:

  • Người bệnh đã có tiền sử bị dị ứng với các kháng sinh nhóm cephalosporin, và các thành phần của thuốc.

2. Cách sử dụng của Zasinat 1,5g

2.1. Cách dùng thuốc Zasinat 1,5g

  • Dung dịch dùng tiêm bắp: Hòa 750mg bột thuốc Zasinat 1,5g vô khuẩn với 3 ml nước cất pha tiêm. Lắc kỹ để tan hết.
  • Dung dịch tĩnh mạch: Hòa 750mg bột thuốc Zasinat 1,5g vô khuẩn với 8,3 ml nước cất pha tiêm. Lắc kỹ để cho tan hết. Dùng tiêm tĩnh mạch chậm trong khoảng từ 3 đến 5 phút.

Dung dịch thuốc Zasinat 1,5g được tiêm, truyền tĩnh mạch.

  • Tiêm, truyền tĩnh mạch trong thời gian ngắn: Dùng thuốc Zasinat 1,5g thành phần chính cefuroxim trong hòa tan trong 50ml dung dịch dextrose 5% hoặc dung dịch NaCl 0,9%.
  • Truyền tĩnh mạch liên tục: Pha loãng dung dịch cefroxim đã được pha tiêm tĩnh mạch với các dịch tiêm truyền tương hợp sau: NaCl 0,9%; dextrose 5; dextrose 10 %; dextrose 5% và NaCl 0,9%; dextrose 5% và NaCl 0,45%; natri lactat M/6.

2.2. Liều dùng của thuốc Zasinat 1,5g

Liều dùng thông thường:

  • Người lớn: Tiêm 750mg, mỗi 8 giờ/ lần, dùng trong các nhiễm khuẩn nặng hơn có thể tiêm tĩnh mạch 1,5 g, mỗi 8 giờ/ lần.
  • Trẻ em: Tiêm 30mg đến 60mg trên mỗi kg thể trọng/ ngày, nếu cần có thể tăng thêm đến 100 mg/ kg/ ngày, chia làm 3 đến 4 liều nhỏ.

Viêm màng não do chủng vi khuẩn nhạy cảm:

  • Người lớn: Dùng tiêm bằng tĩnh mạch, liều dùng 3b, tiêm 8 giờ/ lần;
  • Trẻ em: Tiêm tĩnh mạch liều 200 đến 240mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ. Sau 3 ngày hoặc khi có cải thiện về lâm sàng, có thể giảm liều tiêm tĩnh mạch xuống 100mg/ kg thể trọng/ ngày.

Bệnh lậu:

  • Dùng liều duy nhất 1,5 g. Có thể chia thành 2 mũi 750mg vào 2 vị trí khác nhau.

Dự phòng trong nhiễm khuẩn phẫu thuật:

  • Liều thông thường là 1,5g Zasinat tiêm vào tĩnh mạch trước khi được phẫu thuật. Sau đó tiếp tục dùng tiêm bắp liều 750mg. Sau mỗi 8 giờ/ lần và cho tới thời gian từ 24 giờ đến 48 giờ sau.

Đối với bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin 10 đến 20ml/ phút. Liều dùng 750mg/ lần, 12 giờ 1 lần.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/ phút. Liều dùng 750mg/ lần, mỗi ngày 1 lần.
  • Người bệnh đang thẩm tách máu, dùng liều 750mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
  • Người bệnh đang thẩm tách màng bụng định kỳ và đang lọc máu động mạch – tĩnh mạch định kỳ, liều thích hợp thường là 750mg, ngày dùng 2 lần.

Xử lý khi quên liều:

Trong trường hợp người bệnh lỡ bỏ quên một liều thuốc Zasinat 1,5g khi đang trong quá trình dùng thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt sau khi nhớ ra (thường thì có thể uống thuốc cách 1 đến 2 giờ so với giờ đã được bác sĩ yêu cầu). Nhưng, nếu thời gian đã quá gần với liều kế tiếp, người bệnh hãy bỏ qua liều đã quên, và dùng liều thuốc Zasinat 1,5g kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý là không được dùng gấp đôi liều lượng đã quy định, để bù cho liều đã quên.

Xử trí khi quá liều:

Phần lớn các triệu chứng quá liều thuốc Zasinat 1,5g chỉ gây ra nôn và buồn nôn, hoặc là tiêu chảy. Tuy nhiên, cũng có thể sẽ gặp phải các chứng kích thích thần kinh trung ương gây ra co giật ở người bị suy thận.

Xử trí: Cần bảo vệ đường hô hấp và truyền dịch. Nếu người bệnh có biểu hiện co giật thìcó thể dùng liệu pháp chống sự co giật, thẩm tách máu loại thuốc ra khỏi cơ thể, điều trị theo triệu chứng khi có chỉ định.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Zasinat 1,5g

  • Phải kiểm tra kỹ về người bệnh xem đã từng có tiền sử người bệnh bị dị ứng với nhóm thuốc cephalosporin, penicilin hoặc các thuốc khác trước khi dùng không.
  • Vì có thể có những phản ứng quá mẫn chéo sẽ xảy ra với người bệnh bị dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm Betalactamin, nên cần phải thận trọng hơn.
  • Không nên dùng thuốc Zasinat 1,5g thành phần cefuroxim cùng với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây bất lợi cho chức năng thận.
  • Cần giảm liều thuốc cefuroxim tiêm ở người bị suy thận tạm thời hoặc mạn tính.
  • Không nên dùng thuốc Zasinat 1,5g thành phần cefuroxim kéo dài, vì có thể gây ra bội nhiễm do các chủng vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc cefuroxim phát triển quá mức.
  • Đã có ghi nhận nhiễm độc thận khi dùng thuốc cefuroxim cùng với các kháng sinh nhóm aminoglycosid.
  • Thuốc Zasinat 1,5g không hề gây buồn ngủ, vì vậy không có lời khuyên nào cho những người lái xe, và đang vận hành máy móc.
  • Các thí nghiệm ở trên chuột khi mang thai cho dùng Thuốc Zasinat 1,5g thành phần cefuroxim, đều không thấy có dấu hiệu bị tổn thương sinh sản, hoặc là có gây hại cho bào thai. Kháng sinh Thuốc Zasinat 1,5g được coi là loại an toàn dùng được cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên, người bệnh chỉ nên sử dụng khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ.
  • Thuốc Zasinat 1,5g tuy có bài tiết qua đường sữa mẹ, nhưng với một nồng độ rất thấpvà không có tác động đến trẻ bú. Nếu người mẹ dùng thuốc thấy trẻ có biểu hiện như: Tiêu chảy, tưa hoặc nổi ban thì cần quan tâm đến và hỏi bác sĩ để có hướng dẫn tốt nhất cho bé.

4. Tác dụng phụ của thuốc Zasinat 1,5g

Quá trình sử dụng Zasinat 1,5g, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

  • Đau rát tại chỗ tiêm và viêm tĩnh mạch huyết khối ở nơi tiêm truyền.
  • Thường gặp: Bị ban da dạng sần và tiêu chảy.
  • Ít gặp: Nôn, hoặc buồn nôn, bị nhiễm nấm Candida, nổi mày đay, ngứa, tăng creatinin có trong huyết thanh, tăng bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu trung tính.
  • Hiếm gặp: Bị viêm đại tràng màng giả, thiếu máu tan huyết, vàng da ứ mật, nhiễm độc thận có tăng urê huyết tạm thời, viêm thận kẽ, đau khớp và hội chứng Stevens – Johnson.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Zasinat 1,5g và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Zasinat 1,5g

  • Không nên dùng thuốc tiêm natri bicarbonat dùng để pha loãng thuốc Zasinat 1,5g.
  • Không trộn lẫn với aminoglycosid trong cùng lọ, hoặc túi.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Kháng sinh loại Aminoglycosid khi dùng cùng với thuốc Zasinat 1,5g sẽ làm tăng độc tính ở thận.
  • Probenecid khi dùng liều cao làm giảm đi nồng độ thanh thải thuốc Zasinat 1,5g ở thận và làm tăng nồng độ cefuroxim có trong huyết tương cao hơn.
  • Không dùng thuốc Zasinat 1,5g cùng với các loại thực phẩm, rượu, bia, và thuốc lá... do trong các loại thực phẩm, hoặc đồ uống đó có chứa các hoạt chất khác, nên có thể làm ảnh hưởng và gây hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng với thuốc Zasinat 1,5g.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Zasinat 1,5g thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Zasinat 1,5g phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Zasinat 1,5g

  • Lọ bột thuốc tiêm cần bảo quản ở 15 đến 30 oC. Tránh ánh sáng trực tiếp. Vì nhiệt độ cao dễ làm hỏng thuốc Zasinat 1,5g.
  • Để Zasinat 1,5g xa tầm tay trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Zasinat 1,5g, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Zasinat 1,5g điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

97 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan