Công dụng và liều dùng Rovamycine

Rovamycine là một thuốc kháng sinh có phổ tác dụng rộng, được dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn trên da. Việc nắm rõ thông tin về thuốc giúp việc điều trị được hiệu quả hơn.

1. Công dụng thuốc Rovamycine

Thuốc Rovamycine có thành phần chính là spiramycin, có nhiều dạng bào chế với các hàm lượng khác nhau bao gồm viên 1,5MUI, 3MUI, bột pha hỗn dịch uống 0,375 MUI, 0,750 MUI.

Spiramycin là kháng sinh phổ rộng nhóm kháng sinh macrolid, có tác dụng kìm khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Kháng sinh này có tác dụng trên rất nhiều chủng vi khuẩn khác nhau như: Streptococcus, Staphylococcus nhạy cảm với methicillin, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni...

Nhờ tác động diệt khuẩn của mình mà kháng sinh Rovamycine được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh nhiễm do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh nhóm này gồm viêm họng, viêm xoang cấp, bội nhiễm viêm phế quản cấp tính...
  • Cơn cấp của bệnh viêm phế quản mãn.
  • Viêm phổi cộng đồng ở những người không có yếu tố kháng thuốc như mới sử dụng thuốc nhóm này, không có dấu hiệu lâm sàng nặng...
  • Viêm phổi do vi khuẩn không điển hình.
  • Nhiễm trùng da lành tính như: Chốc lở, chốc loét, nhiễm trùng da và dưới da (đặc biệt bệnh viêm quầng).
  • Nhiễm trùng răng miệng.
  • Nhiễm trùng sinh dục không do gonocoques.
  • Phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu: Trong trường hợp có chống chỉ định với kháng sinh rifampicine. Spiramycine không dùng để điều trị viêm màng não do màng não cầu, mà chỉ được chỉ định trong các trường hợp phòng ngừa cho bệnh nhân đã điều trị lành bệnh trước đó, trước khi trở lại sinh hoạt trong tập thể và điều trị dự phòng cho người đã tiếp xúc với bệnh nhân trong 10 ngày trước khi nhập viện.
  • Phòng ngừa trường hợp tái phát thấp khớp cấp ở bệnh nhân bị dị ứng với kháng sinh penicillin.
  • Bệnh do nhiễm Toxoplasma ở phụ nữ có thai.

Kháng sinh rovamycine chống chỉ định ở một số trường hợp như:

  • Có tiền sử dị ứng với kháng sinh này hoặc kháng sinh nhóm macrolid khác.
  • Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
  • Thận trọng khi dùng cho người có rối loạn chức năng gan, thiếu men G6PD. Phụ nữ có thai có thể sử dụng nhưng nên có ý kiến của bác sĩ. Nếu khi dùng xuất hiện đỏ da toàn thân và có mụn mủ trên da, kèm sốt thì phải ngưng điều trị và chống chỉ định spiramycin những lần sau.
Rovamycine
Rovamycine là kháng sinh có phổ tác dụng rộng trong điều trị nhiễm khuẩn

2. Liều dùng và cách dùng Rovamycine

Liều dùng:

  • Đối với người lớn: 2 đến 3 viên 3 MUI hoặc 4-6 viên 1,5 MUI. Khoảng 6-9 MUI một ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần.
  • Đối với trẻ nhũ nhi và trẻ em: Liều dùng là 150.000 - 300.000 UI/kg/ngày, chia làm 2 đến 3 lần.
  • Trường hợp phòng ngừa viêm màng não do não mô cầu:
  • Người lớn: 3 MUI mỗi 12 giờ, trong vòng 5 ngày.
  • Trẻ em: 75.000 UI/kg/12 giờ, trong vòng 5 ngày.

Thông thường spiramycin không bài tiết dưới dạng có hoạt tính qua thận, nên không cần điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận.

Cách dùng:

  • Đối với thuốc dạng bột: Đổ bột trong gói ra ly nước, đổ nước đầy gói, rồi đổ trở ra ly, khuấy cho tan.
  • Dạng viên thì uống trực tiếp với nước.

3. Những lưu ý khi dùng thuốc Rovamycine

  • Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, có thể có những biểu hiện dị ứng ngoài da.
  • Nó có thể tương tác với thuốc levodopa. Ức chế sự hấp thu của carbidopa với giảm nồng độ levodopa trong huyết tương. Cho nên cần theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều levodopa hợp lý nếu dùng chung hai thuốc.
  • Trước khi dùng bạn nên thông báo với bác sĩ nếu bạn có tiền sử dị ứng với thuốc, thành phần của thuốc hoặc có tình trạng dị ứng nào khác. Thông báo các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc xảy ra.
  • Phụ nữ mang thai có thể dùng nhưng trong trường hợp thực sự cần thiết và nếu thực sự cần phải hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa. Phụ nữ cho con bú khi dùng thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, cho nên khi cho con bú nên ngừng dùng thuốc.
  • Bảo quản: Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng trực tiếp. Không bảo quản trong phòng tắm có độ ẩm cao hoặc trong ngăn đá tủ lạnh

Hy vọng thông qua bài viết bạn đã biết được thuốc Rovamycine điều trị bệnh gì, liều dùng thuốc và những lưu ý đặc biệt khi dùng thuốc. Kháng sinh rovamycine cần được dùng dưới sự chỉ định của bác sĩ cho nên bạn không tự ý dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

23.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • abitrax
    Thuốc Abitrax có tác dụng gì?

    Thuốc Abitrax được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu và viêm màng não. Thuốc được sử dụng thông qua đường tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • maykary
    Công dụng thuốc Maykary

    Thuốc Maykary là kháng sinh được bào chế dưới dạng dung dịch truyền tĩnh mạch với thành phần chính Ciprofloxacin. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, người bệnh cần ...

    Đọc thêm
  • Atazeny
    Công dụng thuốc Atazeny

    Thuốc Atazeny có thành phần chính là Cefadroxil, thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da, viêm họng, nhiễm khuẩn đường hô hấp,...Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về cách dùng và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • Mikalogis
    Công dụng thuốc Mikalogis

    Thuốc Mikalogis có thành phần chính là Amikacin sulfate được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn, nhiễm trùng. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc Mikalogis có thể gặp một số tác dụng phụ như các phản ứng ...

    Đọc thêm