Thuốc điều trị ung thư Adriamycin có gây suy tim không?

"Adriamycin có gây suy tim không?" là một câu hỏi quan trọng đối với các bệnh nhân điều trị ung thư. Adriamycin là một loại thuốc hóa trị phổ biến, mang lại hiệu quả cao trong việc chống lại các loại ung thư. Tuy nhiên, sự quan tâm về nguy cơ nó có thể gây ra, như suy tim, là thông tin người bệnh cần nắm rõ. Việc hiểu rõ về nguy cơ này và cách thức quản lý nó khi sử dụng Adriamycin là rất cần thiết đối với bệnh nhân.

1. Nguy cơ và yếu tố nguy cơ gây suy tim của thuốc Adriamycin

Mặc dù Adriamycin là một loại thuốc hóa trị mạnh được sử dụng để điều trị nhiều loại ung thư. Nhưng khi xem xét câu hỏi "Adriamycin có gây suy tim không?", các nghiên cứu đã chỉ ra rằng có một nguy cơ đáng kể với việc sử dụng Adriamycin. Nguy cơ này tăng theo liều lượng tích lũy của thuốc, từ mức độ nhẹ đến nguy cơ cao đối với các liều cao hơn:

  • Xác suất phát triển bệnh suy tim sung huyết dao động từ 1,5% đối với liều tích lũy 300 mg/m 2 Adriamycin cho đến 20,5-21% đối với liều tích lũy 500-728 mg/m 2 Adriamycin
  • Nguy cơ cao hơn nếu dùng Adriamycin cùng với các thuốc hóa trị khác, chẳng hạn như cyclophosphamide, fluorouracil hoặc vincristine.
  • Nhiễm độc tim bao gồm suy tim cũng có nhiều khả năng xảy ra ở người cao tuổi, những người tiếp xúc với Adriamycin khi còn trẻ, sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho tim khác, thuốc chẹn kênh canxi, đã có tiền sử bệnh tim hoặc xạ trị tim trước đó.
  • Bệnh nhân được kê đơn trastuzumab kháng thể đơn dòng có nguy cơ nhiễm độc tim cao hơn, bao gồm cả suy tim khi dùng Adriamycin ở liều tích lũy thấp hơn.

Độc tính trên tim là một trong những tác dụng phụ tiềm ẩn phổ biến nhất của Adriamycin.

Nguy cơ suy tim tăng theo liều lượng tích lũy của Adriamycin, làm sáng tỏ câu hỏi “Adriamycin có gây suy tim không?”
Nguy cơ suy tim tăng theo liều lượng tích lũy của Adriamycin, làm sáng tỏ câu hỏi “Adriamycin có gây suy tim không?”

2. Adriamycin có gây suy tim không?: Triệu chứng và dấu hiệu cảnh báo

Nhiễm độc tim là tổn thương vĩnh viễn đối với các cơ tim hoặc hoạt động của tim. Độc tính trên tim có thể trở nên nghiêm trọng khi điều trị bằng Adriamycin. Bệnh lý này thường phát triển chậm, trong thời gian điều trị hoặc trong vòng hai đến ba tháng sau khi kết thúc điều trị.

Các triệu chứng bao gồm các dấu hiệu hoặc triệu chứng của suy tim, bao gồm giảm khả năng bơm máu của tim trái (được gọi là LVEF hoặc phân suất tống máu thất trái), nhịp tim nhanh, khó thở, tràn dịch phổi, cũng như các triệu chứng liên quan khác.

Dấu hiệu tim bị nhiễm độc tính khi sử dụng Adriamycin bao gồm các triệu chứng của suy tim như đau tim
Dấu hiệu tim bị nhiễm độc tính khi sử dụng Adriamycin bao gồm các triệu chứng của suy tim như đau tim

3. Tác động của thuốc điều trị ung thư Adriamycin đối với tim mạch

Khả năng phát triển độc tính trên tim càng tăng khi liều tích lũy Adriamycin càng cao, ví dụ, xác suất là:

  • 1-2% cho tổng liều tích lũy 300 mg/m 2 của Adriamycin
  • 3-5% cho tổng liều tích lũy 400 mg/m 2 của Adriamycin
  • 5-8% cho tổng liều tích lũy 450 mg/m 2 của Adriamycin
  • 6-20% cho tổng liều tích lũy 500 mg/m 2 của Adriamycin.

Khả năng phát triển bệnh suy tim sung huyết được đề xuất là:

  • 1,5% cho liều tích lũy 300 mg/m 2 Adriamycin
  • 3-4,9% cho liều tích lũy 400-430 mg/m 2 Adriamycin
  • 7-7,7% cho liều tích lũy 450-475 mg/m 2 của Adriamycin
  • 20,5-21% cho liều tích lũy 500-728 mg/m 2 của Adriamycin.

Nguy cơ phát triển bệnh suy tim tăng nhanh khi tăng liều tích lũy trên 400 mg/m 2 và khi sử dụng Adriamycin cùng với các thuốc hóa trị khác, chẳng hạn như cyclophosphamide, fluorouracil hoặc vincristine.

Độc tính trên tim cũng có thể xảy ra ở liều thấp hơn ở người cao tuổi, những người tiếp xúc với Adriamycin khi còn trẻ, sử dụng đồng thời các thuốc gây độc cho tim khác, thuốc chẹn kênh canxi, bệnh tim đã có từ trước hoặc xạ trị vào tim trước đó.

Những người được kê đơn trastuzumab kháng thể đơn dòng có nguy cơ nhiễm độc tim cao hơn nhiều khi dùng Adriamycin ở liều tích lũy thấp hơn.

4. Quản lý và theo dõi nguy cơ khi sử dụng Adriamycin

Quản lý nguy cơ suy tim do Adriamycin bao gồm giới hạn liều lượng tích lũy dựa trên ngưỡng an toàn đã được xác định:

  • Tờ hướng dẫn sử dụng Adriamycin nêu rõ rằng liều tích lũy suốt đời trên 550 mg/m2 (chu kỳ 21 ngày) tăng nguy cơ mắc bệnh cơ tim.
  • Ở những người có nguy cơ nhiễm độc tim cao hơn, liều tích lũy tối đa của doxorubicin nên được giới hạn ở mức dưới 400 mg/ m2 .
  • Trong một số trường hợp nhất định, những người đã nhận tổng liều tích lũy 450 mg/m2 có thể được xem xét điều trị thêm với tổng liều tích lũy là 700 mg/m2 (nếu bệnh nhân đã được đánh giá tim và tình trạng phù hợp để tiếp tục điều trị)
  • Dexrazoxane có thể được sử dụng để bảo vệ tim mạch ở những bệnh nhân ung thư tiến triển hoặc di căn có nguy cơ bị nhiễm độc tim khi dùng Adriamycin.
Cần theo dõi kỹ liều lượng và hướng dẫn sử dụng khi dùng Adriamycin
Cần theo dõi kỹ liều lượng và hướng dẫn sử dụng khi dùng Adriamycin

Tóm lại, "Adriamycin có gây suy tim không?" Trong quá trình điều trị bằng Adriamycin, việc đánh giá liên tục rủi ro suy tim là cần thiết. Bác sĩ và bệnh nhân cần phối hợp chặt chẽ để cân bằng giữa lợi ích điều trị và rủi ro sức khỏe.

1 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lamotel 40
    Công dụng thuốc Lamotel 40

    Thuốc Lamotel 40 có chứa hoạt chất telmisartan với hàm lượng 40mg, thuốc được bào chế dạng viên nén. Lamotel 40 thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn. Cùng tìm hiểu công dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • cardigix 20
    Công dụng thuốc Cardigix 20

    Cardigix 20 là một loại thuốc tim mạch được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim. Vậy khi sử dụng thuốc Cardigix 20 cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn? Hãy cùng ...

    Đọc thêm
  • lodinap 10
    Công dụng thuốc Lodinap 10

    Thuốc Lodinap 10mg chứa thành phần chính là Enalapril Maleat, thuộc nhóm ức chế men chuyển. Vậy cùng tìm hiểu Lodinap 10 công dụng gì trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • z
    Công dụng thuốc Pyvasart 160

    Pyvasart 160 có thành phần chính là Valsartan. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II-IV, sau nhồi máu cơ tim ở người ổn định về lâm sàng ,có triệu chứng hoặc biểu hiện ...

    Đọc thêm
  • Hyace D
    Công dụng thuốc Hyace D

    Hyace D là thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia ...

    Đọc thêm