Công dụng thuốc Mitomycin

Thuốc Mitomycin là thuốc được sử dụng để điều trị khối u thông qua cơ chế ức chế tổng hợp DNA để làm chết tế bào. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc về công dụng và một số lưu ý khi sử dụng loại thuốc này.

1. Mitomycin là thuốc gì?

Mitomycin là một loại thuốc kháng sinh chống khối u được bào chế từ một loại nấm đất có tên là Streptomyces caespitosus. Mitomycin có tác dụng ức chế tổng hợp DNA bằng cách tạo ra các liên kết chéo DNA giúp ngăn cản quá trình sao chép tế bào và cuối cùng gây hủy hoại tế bào. Cơ chế này giúp làm chậm hoặc ngừng sự phát triển của tế bào ung thư trong cơ thể do nhìn chung các tế bào ung thư phân chia nhanh hơn và ít sửa lỗi hơn các tế bào khỏe mạnh nên chúng nhạy cảm hơn với tác động này.

2. Cách sử dụng thuốc Mitomycin

Mitomycin được đưa vào cơ thể bằng truyền qua đường tĩnh mạch (IV). Liều lượng và thời gian sử dụng sẽ được xác định bởi kích thước, loại ung thư và thể trạng bệnh nhân. Ngoài ra, thuốc mitomycin cũng có sẵn ở dạng gel để đưa trực tiếp vào ống thông thận.

Thuốc có màu xanh lam và có thể làm cho nước tiểu của bệnh nhân có màu xanh lam và thường kéo dài một hoặc hai ngày sau mỗi liều. Nếu xuất hiện các triệu chứng ở đường tiết niệu khác như đi tiểu thường xuyên hoặc đau đớn thì cần liên hệ ngay với bác sĩ.

Loại thuốc này có thể gây ra cảm giác bỏng và đau và nếu bị rò rỉ ra ngoài tĩnh mạch tại vị trí tiêm thì sẽ dẫn đến tổn thương mô cơ thể nghiêm trọng. Trường hợp khu vực tiêm trở nên đỏ, sưng hoặc đau bất kỳ lúc nào trong hoặc sau khi tiêm thì hãy thông báo với bác sĩ điều trị ngay lập tức.

3. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra của thuốc Mitomycin

Bệnh nhân cần trao đổi kỹ với bác sĩ về các tác dụng phụ mà thuốc Mitomycin có thể gây ra để có hướng phòng tránh phù hợp. Một số tác dụng phụ phổ biến thường gặp như:

3.1. Nhiễm trùng do số lượng bạch cầu giảm thấp

Thuốc Mitomycin có thể gây nhiễm trùng và dẫn đến đe dọa tính mạng do tình trạng giảm đi số lượng bạch cầu.

Bạch cầu là tế bào có vai trò rất quan trọng để chống lại nhiễm trùng. Trong quá trình điều trị bằng thuốc, số lượng bạch cầu có thể giảm xuống khiến nguy cơ bị nhiễm trùng của bệnh nhân cao hơn. Do đó, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có dấu hiệu sốt với nhiệt độ trên 38 độ C, đau họng hoặc cảm lạnh, ho, khó thở, nóng rát khi đi tiểu hoặc đau không thuyên giảm.

Để ngăn ngừa nhiễm trùng, bạn nên thực hiện các biện pháp sau:

  • Rửa tay đúng cách thường xuyên nhiều lần trong ngày.
  • Tránh những đám đông lớn và những người bị bệnh cảm, ho, sốt hoặc sống với người có các triệu chứng này.
  • Khi làm việc tiếp xúc trực tiếp với đất cần mặc quần áo bảo hộ bao gồm quần dài và găng tay.
  • Không xử lý chất thải vật nuôi.
  • Không làm bẩn các vết cắt hoặc vết xước.
  • Vệ sinh cơ thể sạch sẽ .
  • Không cắt lớp biểu bì hoặc móng tay mọc ngược. Bệnh nhân có thể sơn móng tay nhưng không sơn móng tay giả.
  • Trước khi thực hiện các thủ thuật nha khoa cần hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa.

3.2. Thiếu máu do giảm số lượng tiểu cầu

Các tế bào hồng cầu của bạn có trách nhiệm mang oxy đến các mô trong cơ thể bạn. Khi số lượng hồng cầu xuống thấp sẽ làm cho bệnh nhân cảm thấy mệt mỏi do thiếu oxy đến các mô trong cơ thể. Do đó, trong quá trình sử dụng thuốc, nếu có các dấu hiệu khó thở hoặc tức ngực thì cần báo ngay với bác sĩ.

3.3. Hội chứng tan máu urê huyết (HUS)

Thuốc này cũng có thể gây ra một hội chứng hiếm gặp gọi là hội chứng tăng urê huyết (HUS) phá hủy các tế bào hồng cầu, làm hỏng mạch máu và có thể dẫn đến suy thận. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện các vết bầm tím hoặc chảy máu bất thường hoặc nhận thấy lượng nước tiểu giảm.

3.4. Một số các tác dụng phụ ít gặp hơn

  • Các vấn đề về phổi: Một số vấn đề về phổi hiếm gặp trong quá trình điều trị hoặc vài tháng đến nhiều năm sau như khó thở, ho không có đờm, sốt, thở khò khè hoặc khó thở.
  • Các vấn đề về tim: Mitomycin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm các vấn đề về tim từ trước bao gồm suy tim sung huyết, bệnh cơ tim hạn chế, giảm chức năng tim và đau tim. Cần báo ngay cho bác sĩ nếu bạn bị tăng cân đột ngột hoặc sưng ở mắt cá chân hoặc chân. Khi xuất hiện các triệu chứng đau hoặc tức ngực, đau ở cánh tay trái, lưng hoặc hàm, đổ mồ hôi, khó thở, da sần sùi, buồn nôn, chóng mặt hoặc choáng váng thì cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.

Nguồn tham khảo: oncolink.org

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Glanta 40
    Công dụng thuốc Glanta 40

    Tăng huyết áp là nguyên nhân đứng đầu gây ra đột quỵ, suy thận, suy tim,... Thuốc điều trị tăng huyết áp có nhiều loại như thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển chẹn thụ thể angiotensin,... Glanta 40 là ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Vedicard 3,125
    Công dụng thuốc Vedicard 3,125

    Thuốc Vedicard 3,125 là một loại thuốc kê đơn được sử dụng trong điều trị một số tình trạng bệnh lý tim mạch như là tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực,... Vậy thuốc Vedicard 3,125 có công dụng gì ...

    Đọc thêm
  • Enassel
    Công dụng thuốc Enassel

    Thuốc Enassel có công dụng trong điều trị tăng huyết áp, cải thiện sự sống và làm chậm tiến triển bệnh suy tim, giảm số lần nhồi máu cơ tim. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc và ...

    Đọc thêm
  • Biprotana A
    Công dụng thuốc Biprotana A

    Thuốc Biprotana A có thành phần hoạt chất chính là Bisoprolol fumarat với hàm lượng 5mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ điều trị. Thuốc Biprotana ...

    Đọc thêm
  • Cardovers 4mg
    Công dụng thuốc Cardovers 4mg

    Thuốc Cardovers 4mg có thành phần hoạt chất chính là Perindopril Erbumin với hàm lượng 4mg và các tá dược khác với lượng vừa đủ một viên nén. Đây là thuốc điều trị các bệnh lý về tim mạch cụ ...

    Đọc thêm