Công dụng thuốc Acitonal 5

Thuốc Acitonal 5 có hoạt chất chính Risedronat natri hemipentahydrate được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

1. Acitonal 5 là thuốc gì?

Acitonal 5 là thuốc gì? Thuốc Acitonal 5 được bào chế dưới dạng viên nén. Mỗi viên nén bao phim chứa Risedronat natri hemipentahydrate, tương đương Risedronat natri, hàm lượng 5mg và hệ thống các tá dược gồm: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể 102, tinh bột ngô, povidon K30, crospovidone, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, hypromellose (pharmacoat 606), PEG 6000, talc, titanium dioxide, oxit sắt vàng.

Hoạt chất Risedronat natri được thuộc nhóm bisphosphonate, được sử dụng để điều trị các bệnh về xương nhờ tác động trực tiếp lên xương, giúp xương ít có khả năng bị gãy. Risedronat natri có ái lực với các tinh thể hydroxyapatite trong xương và tác động như một tác nhân chống hủy xương. Ở cấp độ tế bào thuốc Acitonal 5 ức chế các hủy cốt bào.

2. Chỉ định của thuốc Acitonal 5

Chỉ định của thuốc Acitonal 5 trong những trường hợp sau đây:

  • Thuốc Acitonal 5 được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh;
  • Phòng ngừa tình trạng loãng xương trên phụ nữ sau mãn kinh bị tăng nguy cơ loãng xương;
  • Duy trì hoặc làm tăng khối lượng xương của phụ nữ sau mãn kinh phải điều trị dài hạn (> 3 tháng) với các thuốc corticosteroid đường toàn thân với liều tương đương prednisone > 7,5 mg/ngày;
  • Điều trị bệnh Paget xương (hay còn gọi là bệnh viêm xương biến dạng).

3. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Acitonal 5

Liều dùng của thuốc Acitonal 5 cho người lớn:

  • Điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh: Uống 1 viên thuốc Acitonal 5 mg/ngày;
  • Điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương do sử dụng dài hạn corticosteroid đường toàn thân: Uống 1 viên thuốc Acitonal 5 mg/ngày;
  • Bệnh Paget xương: liều khuyến cáo là dùng thuốc với liều 30mg/lần/ngày, sử dụng trong 2 tháng.

Cân nhắc việc tái điều trị (theo dõi sau điều trị ít nhất 2 tháng) nếu bệnh tái phát hoặc nếu điều trị thất bại trong việc đưa nồng độ alkaline phosphatase huyết thanh về mức bình thường. Trong quá trình tái điều trị, liều lượng và thời gian điều trị thuốc Acitonal 5 giống như điều trị khởi đầu.

Liều dùng của thuốc Acitonal 5 trên các đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Acitonal 5 bởi vì sinh khả dụng, phân bố và thải trừ ở người cao tuổi (người > 60 tuổi) là tương tự khi so với người lớn trẻ tuổi;
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều thuốc Acitonal 5 đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình;
  • Chống chỉ định dùng thuốc Acitonal 5 đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút);
  • Người dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Acitonal 5 vì chưa đủ dữ liệu an toàn và hiệu quả.

Cách dùng: Người bệnh nên uống thuốc Acitonal 5 ít nhất 30 phút trước khi ăn uống lần đầu trong ngày, hoặc uống thuốc Acitonal 5 cách các lần ăn uống trong ngày ít nhất 2 giờ, hoặc uống ít nhất 30 phút trước khi đi ngủ. Để giúp viên thuốc Acitonal 5 dễ đến dạ dày, người bệnh nên nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước ở tư thế đứng thẳng. Bệnh nhân không nên nằm xuống trong vòng 30 phút kể từ khi uống thuốc Acitonal 5. Nên bổ sung thêm calci và vitamin D nếu chế độ ăn uống của bệnh nhân không được đầy đủ.

Lưu ý: Nếu quên uống thuốc thuốc Acitonal 5 thì hôm sau vẫn uống thuốc như thường lệ, không bao giờ được uống 2 viên trong cùng 1 ngày để bù cho viên thuốc quên uống.

4. Chống chỉ định của thuốc Acitonal 5

Chống chỉ định của thuốc Acitonal 5 trong những trường hợp sau đây:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc Acitonal 5;
  • Giảm calci huyết;
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút);
  • Người không có khả năng đứng vững ít nhất 30 phút;
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

5. Thận trọng khi sử dụng thuốc Acitonal 5

Thận trọng khi sử dụng thuốc Acitonal 5 trong những trường hợp sau đây:

  • Thức ăn, đồ uống (trừ nước lọc bình thường) và các chế phẩm chứa calci, magnesi, nhôm có thể cản trở sự hấp thu của thuốc. Do đó không được dùng các chất này cùng lúc khi uống thuốc Acitonal 5;
  • Người bệnh nên uống thuốc Acitonal 5 theo hướng dẫn về cách dùng thuốc kể trên do một số thuốc bisphosphonate (như thuốc Acitonal 5) có khả năng gây viêm loét thực quản. Do đó, bệnh nhân nên tuân thủ những hướng dẫn sử dụng thuốc Acitonal 5;
  • Nên điều trị chứng hạ calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Acitonal 6;
  • Các rối loạn khác về chuyển hóa xương và chất khoáng (rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) cần được điều trị đồng thời với thuốc Acitonal 5;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Acitonal 5 với bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa liên quan đến lactose, galactose, glucose, maltose, sucrose và fructose vì trong thành phần thuốc Acitonal 5 có chứa lactose;
  • Hoại tử xương hàm (ONJ) có thể xảy ra một cách tự phát, thường liên quan đến việc nhổ răng và/hoặc nhiễm khuẩn tại chỗ, chậm lành vết thương đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng bisphosphonate (bao gồm cả risedronat natri). Những yếu tố nguy cơ đã biết đối với bệnh hoại tử xương hàm: bao gồm các phẫu thuật xâm lấn nha khoa (như nhổ răng, cấy ghép nha khoa, phẫu thuật thuộc về xương), chẩn đoán ung thư, những phương pháp điều trị đồng thời (như hóa trị, corticoid, những chất ức chế sự hình thành mạch), việc vệ sinh răng miệng kém và các rối loạn của đồng thời nhiều bệnh (như nha chu, thiếu máu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn, hàm răng giả không vừa). Nguy cơ hoại tử xương hàm có thể tăng theo khoảng thời gian tiếp xúc với bisphosphonate;
  • Đau xương khớp: có báo cáo về mất khả năng của xương, khớp và/hoặc đau cơ ở những người dùng bisphosphonate. Thời gian khởi phát triệu chứng dao động từ 1 ngày - vài tháng sau khi sử dụng thuốc Acitonal 5. Đa số bệnh nhân sẽ giảm các triệu chứng sau khi ngừng thuốc Acitonal 5. Cần cân nhắc ngừng thuốc Acitonal 5 nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng nghiêm trọng;
  • Gãy thân và cổ xương đùi không điển hình: Đã có báo cáo về gãy trục xương đùi không điển hình có năng lượng thấp hoặc chấn thương nhỏ ở những bệnh nhân đã được điều trị bisphosphonate. Bất kỳ bệnh nhân có tiền sử sử dụng bisphosphonate có biểu hiện đau đùi hoặc đau háng nên nghỉ ngờ đang có vết gãy không điển hình và cần được đánh giá để loại trừ gãy xương đùi dạng không hoàn toàn. Nên cân nhắc ngừng điều trị với thuốc thuộc nhóm bisphosphonate trong khi chờ đánh giá tương quan về lợi ích/nguy cơ trên bệnh nhân;
  • Suy thận: Không khuyến cáo sử dụng thuốc Acitonal 5 cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút);
  • Loãng xương do glucocorticoid: Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Acitonal 5 với mục đích điều trị và ngăn ngừa loãng xương do glucocorticoid, nên xác định tình trạng hormon steroid tuyến sinh dục của cả nam và nữ bệnh nhân;
  • Xét nghiệm: Được biết các thuốc bisphosphonate như thuốc Acitonal 5 có thể gây trở ngại trong việc sử dụng các tác nhân ghi nhận hình ảnh của xương.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc Acitonal 5 có thế gây bất thường khung xương của bào thai, vì thế không dùng thuốc Acitonal 5 cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai và cho con bú;
  • Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, do đó không nên tham gia các hoạt động lái tàu xe, vận hành máy móc.

6. Tương tác thuốc của thuốc Acitonal 5

  • Trong các nghiên cứu lâm sàng, không tìm thấy tương tác có ý nghĩa nào của thuốc Acitonal 5 với các dược phẩm khác: cụ thể hơn là do hoạt chất Risedronat natri trong thuốc Acitonal 5 không chuyển hóa toàn thân, không gây cảm ứng enzym P450 và ít gắn với protein;
  • Những sản phẩm có chứa calci, magnesi, nhôm, sắt... có thể làm cản trở sự hấp thu của thuốc Acitonal 5;
  • Liệu pháp thay thế hormon: Nếu được cân nhắc kỹ, thuốc Acitonal 5 có thể dùng đồng thời với liệu pháp thay thế hormon;
  • NSAIDs và aspirin: Trong số những bệnh nhân đang sử dụng aspirin hoặc NSAID, tỷ lệ người xuất hiện các tác dụng phụ mắc phải trên đường tiêu hóa trên là như nhau ở những bệnh nhân có sử dụng giả dược (24,8%) và bệnh nhân có dùng thuốc risedronat natri như thuốc Acitonal 5 (24,5%).

7. Tác dụng phụ của thuốc Acitonal 5

Các tác dụng phụ của thuốc Acitonal 5 có thể xảy ra trong quá trình sử dụng như sau:

  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương: đau đầu, chóng mặt, mất ngủ;
  • Rối loạn mắt: ít gặp viêm mống mắt, viêm màng bổ đào;
  • Rối loạn đường tiêu hóa: táo bón, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Acitonal 5:

  • Viêm lưỡi, hẹp thực quản;
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: đau cơ xương, đau lưng, đau khớp, viêm khớp, gãy xương do chấn thương, hoại tử xương của ống tai ngoài...;
  • Các điều tra nghiên cứu: xét nghiệm chức năng gan bất thường, nồng độ calci và phospho trong huyết thanh trên một số bệnh nhân hơi giảm, xảy ra sớm, thoáng qua, không triệu chứng, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp;
  • Nội soi: thường gặp là thủng, loét, xuất huyết đường tiêu hóa;
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, viêm xoang, viêm mũi...;
  • Khác: Nhiễm khuẩn, chấn thương do tai nạn, suy nhược, đau cổ, đau ngực, dị ứng, tăng huyết áp, phù, phát ban trên da, đục thủy tinh thể, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng sản tuyến tiền liệt lành tính, sỏi thận, rối loạn nhịp tim, rối loạn viêm mống mắt, viêm màng bồ đào...;
  • Rối loạn gan mật;
  • Rối loạn đường tiêu hóa: thuốc Acitonal 5 có khả năng gây viêm thực quản, loét dạ dày, loét thực quản;
  • Phổi: thuốc Acitonal 5 làm trầm trọng hen suyễn.

Thuốc Acitonal 5 có hoạt chất chính Risedronat natri hemipentahydrate được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

50 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ibandromex
    Công dụng thuốc Ibandromex

    Thuốc Ibandromex là một loại thuốc giúp giảm quá trình hủy xương, giảm nguy cơ gãy xương. Thuốc được dùng có kiểm soát để làm giảm nguy cơ loãng xương và gãy xương ở những người có nguy cơ cao.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Drate 70mg
    Công dụng thuốc Drate 70mg

    Thuốc Drate 70mg là loại thuốc dùng theo đơn được chỉ định trong các trường hợp bị loãng xương. Tuy nhiên, công dụng cụ thể của thuốc thế nào, liều dùng ra sao, thận trọng gì khi dùng Drate 70mg ...

    Đọc thêm
  • Alenroste 10
    Công dụng thuốc Alenroste 10

    Alenroste 10 có thành phần chính là Axit alendronic, hay còn được biết đến với tên gọi phổ biến khác là Fosamax. Đây là một loại thuốc thuộc nhóm Bisphosphonate, được sử dụng trong việc điều trị chứng loãng xương ...

    Đọc thêm
  • Arodrec
    Công dụng thuốc Arodrec

    Thuốc Arodrec thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm không Steroid (NSAID). Thuốc Arodrec được chỉ định điều trị ở những bệnh nhân trong nhóm đối tượng nguy cơ bị gãy xương do loãng xương. Bài viết dưới đây sẽ ...

    Đọc thêm
  • Azubin
    Công dụng thuốc Azubin

    Azubin thuộc nhóm thuốc không steroid, chứa thành phần chính là Risedronat, thường được dùng để điều trị các bệnh xương, giảm khả năng gãy xương và chống hủy xương. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm