Tác dụng của thuốc Forteo

Forteo là một hormon tuyến cận giáp nhân tạo, thường được sử dụng để làm tăng mật độ khoáng và sức mạnh của xương, ở những bệnh nhân được chẩn đoán loãng xương có nguy cơ gãy xương.

1. Forteo là thuốc gì?

Forteo có thành phần hoạt chất chính là Teriparatide - là hormone tuyến cận giáp tái tổ hợp. Đây là chất đồng hóa mạnh được sử dụng trong điều trị loãng xương.

Forteo điều hòa quá trình chuyển hóa canxiphospho trong xương và thận, kích thích sự hình thành các tế bào xương; làm tăng mật độ khoáng và sức mạnh của xương chủ yếu ở vùng xương cột sống thắt lưng và ở cổ xương đùi, đối với các vị trí xương dẹt thuốc ít có tác dụng hơn.

2. Forteo có tác dụng gì?

Forteo có tác dụng trong các trường hợp bệnh lý sau đây:

  • Bệnh nhân được chẩn đoán là loãng xương với nguy cơ gãy xương cao.
  • Phụ nữ sau mãn kinh gây giảm mật độ xương.

3. Chống chỉ định của thuốc Forteo

Không sử dụng thuốc Forteo ở những trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng với thành phần Teriparatide hay bất cứ thành phần tá dược nào khác của thuốc.
  • Trẻ em hoặc trẻ vị thành niên vẫn đang trong giai đoạn xương phát triển.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý khác ở hệ xương như bệnh Paget, u xương lành hay ác tính.
  • Bệnh nhân có bệnh lý tuyến cận giáp hoạt động quá mức, nồng độ canxi trong máu cao.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng, sỏi thận lớn.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý rối loạn miễn dịch có liên quan đến hệ xương như lupus ban đỏ, bệnh vẩy nến, viêm khớp dạng thấp.

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Forteo

  • Chưa đủ bằng chứng về tính an toàn của thuốc khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, chắc chắn người bệnh không có thai và dùng các biện pháp tránh thai an toàn trong quá trình dùng thuốc.
  • Nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc Forteo do thuốc có thể gây ảnh hưởng xấu cho trẻ bú mẹ.
  • Forteo có thể gây chóng mặt, buồn nôn,... vì vậy tài xế lái xe hay người làm việc đòi hỏi tập trung, tỉnh táo nên ngừng công việc trong thời gian dùng thuốc.
  • Sau khi tiêm thuốc, tránh đứng dậy quá nhanh từ tư thế ngồi hoặc nằm sẽ gây chóng mặt đột ngột.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở một số bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc nguy cơ mắc một số bệnh lý ác tính ở hệ xương (ung thư xương).
  • Dùng thuốc phải phối hợp với chế độ ăn uống, nghỉ ngơi và tập luyện hợp lý. Không sử dụng thuốc liên tục quá 2 năm.

5. Tương tác thuốc của Forteo

Một số tương tác có thể xảy ra khi phối hợp thuốc Forteo với các thuốc khác như sau:

  • Phối hợp với các thuốc tim mạch như Digoxin, Digitalis có thể làm thay đổi sinh khả dụng của cả hai.
  • Phối hợp với Warfarin là giảm tác dụng chống đông máu của thuốc và làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Các loại thuốc nhóm steroid dùng đồng thời với Forteo có thể làm giảm hiệu thuốc vì corticoid làm tăng nguy cơ loãng xương nếu dùng kéo dài.
  • Thuốc lá có thể làm giảm mật độ khoáng trong xương và làm xương dễ gãy hơn, không nên hút thuốc lá trong quá trình tiêm thuốc cũng như sau khi dùng thuốc.
  • Rượu bia và các loại thực phẩm có cồn cũng làm tăng nguy cơ loãng xương gây gãy xương.
  • Một số tương tác khác chưa được kiểm chứng đầy đủ, người bệnh nên thông báo với bác sĩ tất cả tình trạng bệnh lý và các thuốc đang sử dụng trong thời gian gần đây trước khi sử dụng Forteo.

6. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng:

  • Forteo được bào chế dưới dạng bút tiêm dưới da hàm lượng 20mcg/ liều. Mỗi bút tiêm chứa đủ thuốc cho 28 liều tiêm riêng biệt. Sau khi dùng đủ 28 liều, vứt bút tiêm ngay cả khi còn thuốc.
  • Sử dụng thuốc tiêm dưới da đùi, da cánh tay hoặc da bụng vào cùng một thời điểm trong ngày. Không tiêm 2 liều liên tiếp tại cùng một vị trí, nằm nghỉ vài phút sau khi tiêm.
  • Bảo quản bút tiêm Forteo trong tủ lạnh sau mỗi lần sử dụng.

Liều dùng:

  • Liều thông thường: Tiêm dưới da 20 mcg/ lần/ ngày. Nên tiêm thuốc 01 lần vào buổi sáng để thuốc hấp thu tốt hơn.
  • Nằm nghỉ ngơi vài phút sau khi tiêm, sau đó vận động nhẹ nhàng để thuốc phát huy hiệu quả tối đa.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân và tình trạng bệnh lý mà bác sĩ sẽ có chỉ định về liều tiêm Forteo khác nhau.

7. Tác dụng phụ của thuốc Forteo

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi dùng thuốc Forteo:

  • Phản ứng dị ứng gây nổi ban, mẩn ngứa, mề đay, phù mặt, phù đường hô hấp gây khó thở.
  • Cảm giác đau xương rõ rệt, đau nhức các khớp, chuột rút.
  • Sưng, hoặc xuất hiện u cục, bầm tím tại vùng tiêm.
  • Chóng mặt, choáng, ngất (xảy ra trong khoảng 4 giờ sau tiêm).
  • Hồi hộp, cảm giác rung trong ngực, tim đập nhanh mạnh sau khi tiêm thuốc.
  • Tăng canxi máu.
  • Lú lẫn, yếu cơ, thiếu năng lượng.
  • Khát nước, buồn nôn, nôn, táo báo, tiểu nhiều, sụt cân.

Tóm lại, Forteo là một loại hormone tuyến cận giáp nhân tạo được chỉ định trong điều trị loãng xương có nguy cơ gãy xương cao. Đây là thuốc kê đơn, người bệnh cần sử dụng dưới chỉ định của bác sĩ và phối hợp với chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi, vận động hợp lý.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

858 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Alenbone
    Công dụng thuốc Alenbone

    Bệnh loãng xương thường diễn biến thầm lặng nhưng có thể để hậu quả nặng nề như gãy xương dẫn đến tàn phế, mất khả năng lao động, giảm tuổi thọ.Để điều trị bệnh loãng xương, bác sĩ có thể ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Theo dõi và điều trị sau phẫu thuật ung thư tuyến giáp
    Điều trị ung thư tuyến cận giáp

    Hiện nay có nhiều biện pháp giúp điều trị ung thư tuyến cận giáp, chẳng hạn như phẫu thuật (thông dụng nhất), hoá trị, xạ trị và liệu pháp chăm sóc hỗ trợ. Mỗi phương pháp điều trị đều có ...

    Đọc thêm
  • Zemplar
    Công dụng thuốc Zemplar

    Thuốc Zemplar là một dạng tổng hợp của vitamin D được chỉ định trong điều trị hoặc ngăn ngừa tuyến cận giáp hoạt động quá mức hoặc ở người bệnh thận mãn tính đang chạy thận nhân tạo. Vậy công ...

    Đọc thêm
  • thuốc trị căng thẳng thần kinh
    Công dụng thuốc Ridonel

    Ridonel có thành phần chính Risedronate ( dưới dạng Risedronate sodium), thuộc nhóm thuốc ức chế tiêu xương, điều trị loãng xương nhóm Bisphosphonates. Thuốc Ridonel được chỉ định để điều trị loãng xương sau mãn kinh, để giảm nguy ...

    Đọc thêm
  • Acitonal 5
    Công dụng thuốc Acitonal 5

    Thuốc Acitonal 5 có hoạt chất chính Risedronat natri hemipentahydrate được chỉ định để điều trị và ngăn ngừa tình trạng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.

    Đọc thêm