Công dụng thuốc Alzole

Thuốc Alzole được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và bệnh chứng khác liên quan đến quá nhiều axit dạ dày. Thuốc cần được uống vào buổi sáng và có thể mất đến 4 ngày để bạn cảm nhận được hết tác dụng của thuốc.

1. Thuốc Alzole là gì?

Thuốc Alzole có chứa thành phần Omeprazole, một loại thuốc kê đơn chỉ có ở dạng chung. Omeprazole cũng có sẵn dưới dạng hỗn dịch uống và thuốc không kê đơn (OTC).

Viên nang uống Alzole theo toa là một loại thuốc giải phóng chậm. Thuốc giải phóng chậm sẽ làm chậm quá trình giải phóng thuốc cho đến khi thuốc đi qua dạ dày của bạn. Sự trì hoãn này giúp thuốc không bị bất hoạt trong dạ dày của bạn.

2. Cách hoạt động của Alzole

Alzole là một chất ức chế bơm proton (PPI). Nó làm giảm lượng axit trong dạ dày của bạn bằng cách ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình sản xuất axit dạ dày.

3. Công dụng của thuốc Alzole

Thuốc Alzole có tác dụng trong các bệnh lý sau:

4. Liều lượng cho thuốc Alzole

  • Loét dạ dày: Uống thuốc Alzole 40 mg mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần;
  • Loét tá tràng: Uống 20 mg x 1 lần / ngày trong 4 tuần. Một số người có thể yêu cầu thêm 4 tuần;
  • Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD): Uống 20 mg mỗi ngày một lần trong tối đa 4 tuần;
  • Viêm thực quản ăn mòn do GERD: Uống 20 mg mỗi ngày một lần trong 4 đến 8 tuần. Để duy trì sự lành lại của thực quản, hãy uống 20 mg mỗi ngày một lần trong tối đa 1 năm;
  • Diệt trừ H. pylori để giảm nguy cơ loét tá tràng - liệu pháp bộ ba: Uống 20 mg, hai lần một ngày trong 10 ngày kết hợp với Amoxicillin và Clarithromycin;
  • Diệt trừ H. pylori để giảm nguy cơ loét tá tràng - liệu pháp kép: Uống omeprazole (Prilosec) 40 mg, uống mỗi ngày một lần trong 14 ngày kết hợp với Clarithromycin;
  • Các tình trạng hiếm gặp khác gây tiết axit dạ dày quá mức (tức là hội chứng Zollinger-Ellison): Bắt đầu với 60 mg uống mỗi ngày 1 lần. Liều này có thể thay đổi tùy thuộc vào phản ứng của bạn với thuốc;
  • Ợ chua (công thức không kê đơn): Uống 20 mg mỗi ngày 1 lần trong 14 ngày;

Để sử dụng Alzole ở trẻ em, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem liều lượng nào là phù hợp cho con bạn.

5. Ưu điểm và nhược điểm của thuốc Alzole

Ưu điểm:

  • Hầu hết mọi người có thể dùng nó mà không có bất kỳ tác dụng phụ hàng ngày nào đáng chú ý;
  • Giúp giảm đau lâu hơn so với các loại thuốc khác;
  • Dùng được cho cả người lớn và trẻ em;
  • Có sẵn dưới dạng các tùy chọn chung không kê đơn và chi phí thấp hơn;
  • Dạng gói là một lựa chọn tốt nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt thuốc.

Nhược điểm:

  • Không được sử dụng để giảm ngay các triệu chứng ợ chua;
  • Có thể mất từ 1 đến 4 ngày để bắt đầu hoàn toàn vì nó không bắt đầu hoạt động ngay lập tức;
  • Thường phải uống lúc đói trước bữa ăn để có kết quả tốt nhất;
  • Sử dụng lâu dài có thể làm suy yếu xương của bạn và gây ra lượng vitamin B12 và magiê thấp;
  • Có thể đi vào sữa mẹ.

6. Lời khuyên khi dùng thuốc Alzole

Chỉ nên dùng Alzole không kê đơn (Prilosec) cho những trường hợp ợ chua thường xuyên (2 ngày trở lên mỗi tuần). Có thể mất từ 1 đến 4 ngày để bạn thấy được hiệu quả đầy đủ. Không nên uống thuốc quá 14 ngày. Nếu các triệu chứng của bạn không được cải thiện sau 14 ngày, hãy thông báo với bác sĩ của bạn biết;

Nuốt toàn bộ viên nang Alzole, không nhai hoặc nghiền thuốc. Nếu bạn gặp khó khăn khi nuốt thuốc, có thể mở viên nang Alzole và rắc vào 1 thìa nước sốt táo. Hỗn hợp này nên được nuốt ngay lập tức và không được nhai.

Thuốc kháng axit có thể được dùng cùng với Alzole để giảm nhanh các triệu chứng ợ chua.

Alzole có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của các loại thuốc khác và ngược lại. Vì vậy, hãy cho bác sĩ của bạn biết về tất cả các loại thuốc đang dùng, bao gồm thuốc theo toa và không theo toa, vitamin hay các chất bổ sung thảo dược.

7. Các tác dụng phụ của Alzole

Với bất kỳ loại thuốc nào đều có rủi ro và lợi ích. Ngay cả khi thuốc đang phát huy tác dụng, bạn vẫn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn.

Liên hệ với bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng;
  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra nước hoặc có máu;
  • Các vấn đề về thận: Có máu trong nước tiểu, tăng cân nhanh chóng, đi tiểu nhiều hoặc ít hơn bình thường;
  • Magie thấp: Nhịp tim không đều, chuột rút cơ, run;
  • Các triệu chứng mới hoặc trầm trọng hơn của bệnh lupus: Đau khớp, phát ban trên da trên cánh tay của bạn và trở nên tồi tệ hơn dưới ánh nắng mặt trời.

8. Những rủi ro và cảnh báo đối với thuốc Alzole

Alzole có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Nguy cơ này thậm chí có thể cao hơn đối với một số nhóm nhất định. Nếu điều này làm bạn lo lắng, hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ về các lựa chọn khác.

  • Ung thư dạ dày: Ợ chua và cảm giác khó chịu ở dạ dày có thể là dấu hiệu cảnh báo một vấn đề nghiêm trọng hơn về dạ dày hoặc ung thư. Nếu các triệu chứng của bạn không biến mất sau 2 tuần, trầm trọng hơn hoặc tái phát sau khi hoàn thành một đợt điều trị bằng Alzole, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn;
  • Tổn thương thận: Alzole có thể gây tổn thương thận, xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị. Nếu bạn nhận thấy máu trong nước tiểu, thay đổi lượng nước tiểu, buồn nôn, sốt hoặc lú lẫn, hãy ngừng dùng Alzole và nói chuyện với bác sĩ ngay lập tức;
  • Tiêu chảy nặng: Alzole có thể làm tăng nguy cơ bị nhiễm trùng do vi khuẩn gây tiêu chảy nghiêm trọng. Nếu bạn nhận thấy các triệu chứng như tiêu chảy ra nước, sốt hoặc đau dạ dày không biến mất, hãy thông báo với bác sĩ;
  • Gãy xương: Alzole có thể làm tăng nguy cơ bị gãy xương, đặc biệt nếu bạn đang dùng liều cao hoặc điều trị lâu dài. Bạn có thể cần bổ sung vitamin D và calcium trong khi dùng thuốc này;
  • Lupus: Alzole có thể khiến bạn phát triển hoặc làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh lupus hiện có. Các triệu chứng của bệnh lupus có thể khác nhau đối với mọi người (chẳng hạn như đau khớp hoặc phát ban), vì vậy hãy nói chuyện với bác sĩ về những triệu chứng cần chú ý. Các triệu chứng của bệnh lupus sẽ cải thiện trong vòng 4 đến 12 tuần sau khi ngừng Alzole.
  • Tương tác với các loại thuốc khác: Alzole có thể tương tác với nhiều loại thuốc, vitamin và thảo dược bổ sung. Các loại thuốc thông thường không nên dùng cùng lúc với Omeprazole (Prilosec) bao gồm Clopidogrel, Rifampin (Rifadin) và Methotrexate. Không phải tất cả các tương tác có thể xảy ra đều được liệt kê ở đây. Bạn nên thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc đang sử dụng.
  • Mức vitamin B12 và magie thấp: Hiếm khi Alzole có thể gây ra lượng magie trong máu hoặc vitamin B12 thấp. Điều này có thể xảy ra với ít nhất 3 tháng sử dụng, nhưng thường xảy ra hơn sau khi bạn đã sử dụng Alzole trong 1 năm hoặc hơn. Các dấu hiệu của magiê thấp bao gồm nhịp tim không đều, chuột rút cơ và run. Các dấu hiệu của vitamin B12 thấp bao gồm suy nhược, mệt mỏi, cảm giác "kim châm" ở tay và chân, chóng mặt, thay đổi cân bằng hoặc phối hợp, da nhợt nhạt. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy thông báo cho bác sĩ biết.

Tóm lại, thuốc Alzole được sử dụng để điều trị các triệu chứng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản và bệnh chứng khác liên quan đến quá nhiều axit dạ dày. Người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo an toàn và phát huy hiệu quả điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

24.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tavomac DR 40
    Công dụng thuốc Tavomac DR 40

    Thuốc Tavomac có thành phần chính là Pantoprazol, được sử dụng trong điều trị bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, viêm loét đường tiêu hóa, phòng ngừa loét do thuốc kháng viêm không steroid, hội chứng Zollinger-Ellison,...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Langast
    Công dụng thuốc Langast

    Thuốc Langast 30 có chứa thành phần chính là Lansoprazole với tác dụng điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa. Vậy thuốc Langast là gì và cần sử dụng như thế nào cho đúng cách, cùng tìm hiểu qua ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Oziapanto
    Công dụng thuốc Oziapanto

    Oziapanto là thuốc ức chế chọn lọc bơm proton, chuyên dùng trong điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản. Khác với nhiều thuốc đường tiêu hóa, Oziapanto được dùng dưới dạng tiêm, vì ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Inolanfra
    Công dụng thuốc Inolanfra

    Thuốc Inolanfra có thành phần chính là Lansoprazole, thường được dùng trong điều trị trào ngược dạ dày - thực quản, viêm loét dạ dày, tá tràng,... Hãy cùng tìm hiểu về công dụng thuốc Inolanfra trong bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Pantonova IV
    Công dụng thuốc Pantonova IV

    Pantonova IV là một thuốc giảm tiết acid dịch vị được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Thuốc được điều trị ngắn hạn cho người bệnh trào ngược dạ dày thực quản, loét đường tiêu hoá.

    Đọc thêm